Lũ quét và sạt lở đất: Dấu hiệu nhận biết là gì? Biện pháp ứng phó lũ quét và sạt lở đất thế nào để bảo đảm an toàn cho NLĐ?
Lũ quét và sạt lở đất: Dấu hiệu nhận biết là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống thiên tai 2013 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020) quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
1. Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.
2. Rủi ro thiên tai là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phòng, chống thiên tai là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
...
Theo đó sạt lở đất và lũ quét là một dạng thiên tai, hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Sạt lở đất là hiện tượng địa chất xảy ra khi một khối đất, đá hoặc các mảnh vụn của đất đá trượt xuống một triền núi, đồi hoặc một lớp địa tầng. Hiện tượng này thường xảy ra do tác động của mưa lớn, lũ lụt, động đất hoặc các hoạt động của con người như khai thác gỗ và khoáng sản
- Lũ quét là một hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm, xảy ra khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ địa hình cao xuống thấp. Hiện tượng này thường xuất hiện sau các trận mưa dông, bão nhiệt đới, hoặc khi băng tuyết trên núi tan chảy đột ngột.
Lũ quét có đặc điểm là tốc độ nước lên rất nhanh và mang theo nhiều vật thể rắn như bùn, đá, cây cối, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các khu vực mà nó đi qua. Thời gian lũ quét thường ngắn, nhưng sức tàn phá rất lớn.
- Dấu hiệu nhận biết khu vực có nguy cơ sạt lở đất:
+ Mưa kéo dài hoặc mưa lớn trong nhiều giờ.
+ Nước ở sông suối chuyển màu đục, xuất hiện bọt.
+ Nước chảy ra từ chân sườn dốc mang theo bùn đất.
+ Xuất hiện vết nứt trên bề mặt sườn dốc, bờ sông, suối.
- Dấu hiệu nhận biết lũ quét:
+ Mưa lớn kéo dài: Mưa lớn liên tục trong nhiều giờ hoặc nhiều ngày, đặc biệt là ở thượng nguồn.
+ Nước sông, suối chuyển màu đục: Nước trở nên đục ngầu, mang theo bùn đất và các mảnh vụn.
+ Nghe thấy tiếng động bất thường: Tiếng đất đá va chạm, cây cối gãy đổ, hoặc tiếng nước chảy mạnh.
+ Mực nước suối đột ngột giảm: Trong khi vẫn có mưa, mực nước suối giảm đột ngột có thể là dấu hiệu của lũ quét sắp xảy ra.
+ Xuất hiện các vết nứt trên mặt đất: Vết nứt trên tường, trần nhà, hoặc nền đất có thể là dấu hiệu của sự dịch chuyển đất.
+ Cây cối nghiêng ngả: Cây cối bị nghiêng hoặc gãy đổ bất thường.
Lũ quét và sạt lở đất: Dấu hiệu nhận biết là gì? Biện pháp ứng phó lũ quét và sạt lở đất thế nào để bảo đảm an toàn cho NLĐ? (Hình từ Internet)
Biện pháp ứng phó với lũ quét và sạt lở đất thế nào để đảm bảo an toàn cho người lao động?
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống thiên tai 2013 thì biện pháp cơ bản ứng phó đối với lũ quét, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được như sau:
- Sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm an toàn; tập trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người, đặc biệt đối tượng dễ bị tổn thương trong tình huống thiên tai khẩn cấp;
- Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thuỷ sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; tổ chức kiểm đếm, hướng dẫn tàu thuyền neo đậu hoặc thực hiện biện pháp khác để bảo đảm an toàn;
- Thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với nhà cửa, công sở, bệnh viện, trường học, kho tàng, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh, quốc phòng;
- Chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất;
- Kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng;
- Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào khu vực nguy hiểm trên sông, trên biển, khu vực và tuyến đường bị ngập sâu, khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và khu vực nguy hiểm khác;
- Bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;
- Thực hiện hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm khác tại khu vực bị chia cắt, khu vực ngập lụt nghiêm trọng và địa điểm sơ tán;
- Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai;
- Huy động khẩn cấp và tuân thủ quyết định chỉ đạo, huy động khẩn cấp về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm để kịp thời ứng phó với thiên tai.
Ngừng việc vì lý do thiên tai thì thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như thế nào?
Theo Điều 99 Bộ luật Lao động 2019 quy định nếu vì thiên tai mà phải ngừng việc thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:
- Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;
- Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?