Kỷ luật lao động là gì? Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động?

Cho tôi hỏi kỷ luật lao động là gì? Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động? Câu hỏi của anh V.B (Đồng Nai)

Kỷ luật lao động là gì?

Căn cư theo Điều 117 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Kỷ luật lao động là gì? Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động?

Kỷ luật lao động là gì? Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động?

Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động?

Căn cứ theo Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
...

Theo đó, việc xử lý kỷ luật lao động được thực hiện khi tuân thủ theo trình tự sau:

- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên.

- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.

- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

Lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động trong khoảng thời gian nào?

Căn cứ theo điểm d khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
...
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
...

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật đối với người lao động đang trong thời gian mang thai; nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Do đó, nếu vi phạm nội quy lao động trong thời gian mang thai và nuôi con dưới 12 tháng tuổi, người lao động sẽ không bị xử lý kỷ luật.

Tuy nhiên, hết thời gian mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng thì lao động nữ vẫn có thể bị xử lý kỷ luật do thời hiệu xử lý kỷ luật lao động có thể kéo dài.

Ngoài ra, lao động nữ cũng sẽ không bị xử lý kỷ luật trong những khoản thời gian sau:

- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019.

Mẫu quyết định xử lý kỷ luật lao động mới nhất hiện nay?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 cùng các văn bản liên quan không quy định về mẫu quyết định xử lý kỷ luật lao động.

Do đó, người sử dụng lao động có thể tự soạn thảo quyết định xử lý kỷ luật lao động nhưng phải đảm bảo về mặt hình thức và đầy đủ nội dung.

Có thể tham khảo mẫu quyết định xử lý kỷ luật lao động sau đây:

Tải mẫu quyết định xử lý kỷ luật lao động: Tại đây

Xử lý kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có được cắt lương của người lao động thay cho việc xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành không quá 60 ngày trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công ty hay người lao động sẽ quyết định địa điểm họp xử lý kỷ luật lao động khi hai bên không thỏa thuận được?
Lao động tiền lương
Có buộc phải gửi cho người lao động quyết định xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Người lao động không xác nhận tham dự hay vắng mặt cuộc họp xử lý kỷ luật thì công ty có được tiến hành họp không?
Lao động tiền lương
Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai?
Lao động tiền lương
Xử lý kỷ luật người lao động phải có mặt của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người lao động nghỉ việc mà công ty không được xử lý kỷ luật lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động không bị xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công ty có quyền xử lý kỷ luật người lao động sau khi ngừng đình công không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật lao động
3,519 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào