Chính sách giải quyết việc làm là gì? Các chính sách giải quyết việc làm tại Việt Nam cho người lao động hiện nay như thế nào?
Chính sách giải quyết việc làm là gì?
Chính sách giải quyết việc làm là một trong những chính sách xã hội cơ bản của mọi quốc gia. Chính sách này góp phần đảm bảo an sinh, ổn định và phát triển xã hội. Các chính sách này luôn nhận được sự tìm hiểu của nhiều người lao động và cả những người sử dụng lao động.
Hiện nay, chính sách việc làm và phát triển thị trường lao động có một vị trí, vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra, chính sách việc làm còn giúp phát triển các mối quan hệ cung cầu trong lao động, giúp việc thu hút đầu tư và sức cạnh tranh kinh tế.
Căn cứ theo Điều 9 Bộ luật Lao động 2019 có nêu khái niệm về việc làm được quy định như sau:
Việc làm, giải quyết việc làm
1. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
2. Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 3 Luật Việc làm 2013 có nêu:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
...
5. Việc làm công là việc làm tạm thời có trả công được tạo ra thông qua việc thực hiện các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Theo đó, việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
Còn quy định việc làm công là việc làm tạm thời có trả công được tạo ra thông qua việc thực hiện các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với các chương trình phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Chính sách giải quyết việc làm là gì? Các chính sách giải quyết việc làm tại Việt Nam cho người lao động hiện nay như thế nào?
Các chính sách giải quyết việc làm tại Việt Nam cho người lao động hiện nay như thế nào?
*Một số văn bản bản cụ thể
Chính sách giải quyết việc làm là một bộ phận rất quan trọng của chính sách xã hội được thể chế hóa bằng luật pháp của Nhà nước nhằm giải quyết, đảm bảo việc làm cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển, công bằng và tiến bộ xã hội.
Trước tiên, một số văn bản cụ thể về chính sách việc làm hiện nay được quy định rất rõ ràng trong các bộ luật hiện hành của Việt Nam. Theo đó, những thông tin về chính sách này được quy định tại:
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực ngày 1/7/2025).
- Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
- Luật Việc làm 2013 (Nghị định 28/2015/NĐ-CP; Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH).
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 2020.
- Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Hợp tác xã 2023, Luật Thuế, Luật Phá sản 2014,…) đã góp phần giải phóng sức sản xuất, tạo điều kiện cho thị trường lao động phát triển.
- Các Nghị định, Thông tư liên quan tới lao động, thị trường lao động và việc làm.
- Các chính sách về tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, định hướng nghề nghiệp, thông tin dự báo thị trường lao động nhằm kết nối cung cầu lao động;
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho người lao động bằng những chính sách giải quyết việc làm tối ưu nhất. Tùy vào đặc trưng của từng khu vực mà sẽ có chính sách giải quyết việc làm ở địa phương khác nhau. Tuy vậy, vẫn phải đảm bảo tính nhất quán giữa địa phương và toàn quốc.
(1) Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm: Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Luật Việc làm 2013.
(2) Chính sách hỗ trợ chuyển dịch việc làm đối với người lao động ở khu vực nông thôn
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn: Điều 15 Luật Việc làm 2013.
- Hỗ trợ học nghề cho người lao động ở khu vực nông thôn: Điều 16 Luật Việc làm 2013.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh tạo việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn: Điều 16 Luật Việc làm 2013.
(3) Chính sách việc làm công: Điều 18, Điều 19 Luật Việc làm 2013.
(4) Các chính sách hỗ trợ khác
- Chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: khoản 2 Điều 20 Luật Việc làm 2013.
- Chính sách hỗ trợ đào tạo việc làm cho thanh niên: khoản 2 Điều 21 Luật Việc làm 2013.
- Chính sách hỗ trợ phát triển thị trường lao động: Điều 22 Luật Việc làm 2013.
Các hành vi nào bị cấm trong việc làm?
Căn cứ Điều 9 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:
Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp.
2. Xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
3. Tuyển dụng, sử dụng người lao động vào làm việc trái quy định của pháp luật.
4. Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
5. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm.
6. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
Theo đó, có 06 hành vi bị nghiêm cấm trong môi trường việc làm, giải quyết việc làm sau đây:
- Phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp.
- Xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
- Tuyển dụng, sử dụng người lao động vào làm việc trái quy định của pháp luật.
- Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm.
- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Các mẫu hợp đồng lao động 2025 chuẩn nhất cho doanh nghiệp và người lao động phải đảm bảo những nội dung nào?
- Chốt thời điểm cho ý kiến cải cách tiền lương, lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội trong Báo cáo của Chính phủ năm 2025 chưa?
- Trong năm 2025, nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa phương đến hết năm 2024 còn dư được sử dụng để làm gì?