Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch?

Cho tôi hỏi Thanh tra viên đã đáp ứng đủ điều kiện thì được xét nâng ngạch trong trường hợp nào? Câu hỏi từ anh Vũ (Phú Thọ).

Mã số ngạch công chức thanh tra như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về Thanh tra viên, cụ thể như sau:

Thanh tra viên
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).
2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.

Theo đó, Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.

Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm:

- Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023).

- Thanh tra viên chính (mã số: 04.024).

- Thanh tra viên (mã số: 04.025).

Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch?

Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch?

Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về xét nâng ngạch Thanh tra viên, cụ thể như sau:

Xét nâng ngạch Thanh tra viên
1. Thanh tra viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điều 39, 40 và 41 của Luật Thanh tra thì được xét nâng ngạch trong các trường hợp sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức như sau:
a) Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên lên ngạch Thanh tra viên chính: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên chính lên ngạch Thanh tra viên cao cấp: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
3. Căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng Thanh tra viên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan sử dụng Thanh tra viên báo cáo cơ quan quản lý xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xét nâng ngạch ngay sau khi Thanh tra viên đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, Thanh tra viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Luật Thanh tra 2022 thì được xét nâng ngạch trong các trường hợp sau đây:

- Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận.

- Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Khi nào Thanh tra viên bị miễn nhiệm?

Căn cứ Điều 42 Luật Thanh tra 2022 quy định về miễn nhiệm Thanh tra viên, cụ thể như sau:

Miễn nhiệm Thanh tra viên
1. Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
d) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật này;
đ) Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;
e) Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;
g) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên.

Theo đó, việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau:

- Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành.

- Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022.

- Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm.

- Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

*Lưu ý: Nghị định 43/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/8/2023.

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thanh tra viên chính?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có phải là viên chức không?
Lao động tiền lương
Lương của Thanh tra viên quốc phòng được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hiện nay gì?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Công việc của Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thanh tra viên
599 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào