Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào?

Cho tôi hỏi nhiệm vụ của người giữ chức vụ Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hiện nay là gì? Câu hỏi của anh H.V.B (Long An).

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực quy định tại Phụ lục II.D Ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-TTCP, Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

STT

Mảng công việc, nhiệm vụ

Công việc, nhiệm vụ cụ thể

2.1

Tham mưu xây dựng văn bản

1. Tham mưu, tham gia xây dựng các dự án Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2. Tham mưu, tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh tra.

3. Tham mưu, tham gia tổ chức thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2.2

Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản

1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của Phụ lục này.

2. Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2.3

Kiểm tra

Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:

- Tình hình thi hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

- Kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định;

- Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức;

- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chế độ thông tin, báo cáo;

- Việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;

- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

2.4

Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền:

- Các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực;

- Phát hiện tham nhũng, tiêu cực;

- Xử lý tham nhũng và hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

- Những nội dung khác liên quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2.5

Thẩm định các đề án và đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ

1. Tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2. Tham mưu, tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

3. Tham mưu, tham gia tổ chức, tham gia giảng dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2.6

Sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản

1. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2. Tham mưu, tham gia tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.

2.7

Phối hợp thực hiện nhiệm vụ

1. Tham mưu, tham gia phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

2. Tham mưu, tham gia phối hợp chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng, Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực khi có yêu cầu.

2.8

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp

1. Chủ trì, tham gia các cuộc họp chuyên môn được phân công.

2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

2.9

Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.


2.10

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.


Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào?

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Quyền của Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực quy định tại Phụ lục II.D Ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-TTCP, Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có các quyền như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao;

4.2

Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của cơ quan, đơn vị;

4.3

Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;

4.5

Được tham gia các cuộc họp liên quan.

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực quy định tại Phụ lục II.D Ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-TTCP, Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

2-3


Tổ chức thực hiện công việc

2-3


Soạn thảo và ban hành văn bản

2-3


Giao tiếp ứng xử

2-3


Quan hệ phối hợp

2-3


Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


Sử dụng ngoại ngữ

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3


Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3


Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3


Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3


Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

1-2


Quản lý sự thay đổi

1-2


Ra quyết định

1-2


Quản lý nguồn lực

1-2


Phát triển nhân viên

1-2

Lưu ý: Thông tư 01/2023/TT-TTCP có hiệu lực từ ngày 18/12/2023.

Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 01/2023/TT-TTCP: Tại đây

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Thanh tra viên chính?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có phải là viên chức không?
Lao động tiền lương
Lương của Thanh tra viên quốc phòng được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hiện nay gì?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có nhiệm vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Công việc của Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Quyền của Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thanh tra viên
911 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào