Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT về các nội dung gì?

Cho tôi hỏi hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT về các nội dung gì? Câu hỏi của anh D.T (Ninh Bình).

Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT về các nội dung gì?

Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục có ban hành danh mục 07 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục, bao gồm:

- Vị trí về quản lý chương trình giáo dục;

- Vị trí về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục;

- Vị trí về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục;

- Vị trí về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục;

- Vị trí về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục;

- Vị trí về quản lý người học;

- Vị trí về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ.

Trong đó, nội dung mô tả công việc của các vị trí công chức gồm:

Tên vị trí việc làm;

Mục tiêu vị trí việc làm;

Các công việc và tiêu chí đánh giá;

Các mối quan hệ công việc;

Phạm vi quyền hạn;

Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất cá nhân.

Đối với công chức đang giữ ngạch cao hơn so với ngạch theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT như thế nào?

Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục theo Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT như thế nào?

Công chức được phân loại như thế nào?

Căn cứ Điều 34 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về phân loại công chức như sau:

Phân loại công chức
1. Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
đ) Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 của Luật này theo quy định của Chính phủ.
2. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Đồng thời, căn cứ tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước thì:

- Công chức loại A lại được phân thành các loại gồm: Công chức loại A0, loại A1, loại A2 (nhóm 1 - A2.1 và nhóm 2 - A2.2), loại A3 (nhóm 1 - A3.1 và nhóm 2 - A3.2);

- Công chức loại B;

- Công chức loại C lại được phân thành các nhóm gồm: nhóm 1 (C1), nhóm 2 (C2), nhóm 3 (C3).

Trong đó, mỗi loại công chức đều có hệ số lương tương ứng khác nhau.

Bảng lương công chức từ ngày 01/7/2023 theo từng loại như thế nào?

Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP và dựa trên phân loại công chức và các hệ số lương tương ứng thì sau đây là bảng lương công chức từ ngày 01/7/2023.

Công chức loại A

Bảng lương công chức loại A3

Bảng lương công chức loại A2

bảng lương công chức loại A1

Bảng lương công chức A0

Công chức loại B

Bảng lương công chức loại B

Công chức loại C

Bảng lương công chức loại C

Bảng lương công chức loại C

Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT bắt đầu có hiệu lực từ khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, giải quyết./

Như vậy, Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2023.

Công chức nghiệp vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
5 cấp độ năng lực quản lý đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhóm năng lực chuyên môn của công chức nghiệp vụ chuyên ngành thể thao và du lịch được chia làm mấy cấp độ?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp có những quyền nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn phải có năng lực ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực đối với chuyên viên về phòng chống thiên tai là gì?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về phòng chống thiên tai có được hưởng quyền hạn gì không?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải thực hiện những công việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi phải có thành tích công tác như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ
732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào