Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao?

Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao? Câu hỏi của chị P.T (Bình Dương).

Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao?

Căn cứ Mục A Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục 68 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

TT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt

Chuyên viên cao cấp

2

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

Chuyên viên chính

3

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

Chuyên viên

4

Chuyên viên cao cấp về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên cao cấp

5

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên chính

6

Chuyên viên về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên

7

Kiểm dịch viên chính thực vật

Kiểm dịch viên chính thực vật

8

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

9

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên cao cấp

11

Chuyên viên chính về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

12

Chuyên viên về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý phân bón

Chuyên viên cao cấp

14

Chuyên viên chính về quản lý phân bón

Chuyên viên chính

15

Chuyên viên về quản lý phân bón

Chuyên viên

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên cao cấp

17

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

18

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên cao cấp

20

Chuyên viên chính về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên

22

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

23

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

24

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

25

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên cao cấp

26

Chuyên viên chính về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên chính

27

Chuyên viên về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên

28

Chuyên viên cao cấp về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên cao cấp

29

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

30

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

31

Kiểm lâm viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

32

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

33

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

34

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

35

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy sản

Chuyên viên cao cấp

36

Chuyên viên chính về quản lý thủy sản

Chuyên viên chính

37

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

38

Kiểm ngư viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

39

Kiểm ngư viên chính

Kiểm ngư viên chính

40

Kiểm ngư viên

Kiểm ngư viên

41

Kiểm ngư viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

42

Thuyền trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

43

Thuyền phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

44

Máy trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

45

Máy phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

46

Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

47

Thợ điện tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

48

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi

Chuyên viên cao cấp

49

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi

Chuyên viên chính

50

Chuyên viên về quản lý thủy lợi

Chuyên viên

51

Chuyên viên cao cấp về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên cao cấp

52

Chuyên viên chính về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

53

Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên

54

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên cao cấp

55

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

56

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

57

Chuyên viên cao cấp về quản lý đê điều

Chuyên viên cao cấp

58

Chuyên viên chính về quản lý đê điều

Chuyên viên chính

59

Chuyên viên về quản lý đê điều

Chuyên viên

60

Kiểm soát viên chính đê điều

Kiểm soát viên chính đê điều

61

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm soát viên đê điều

62

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

63

Chuyên viên cao cấp về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên cao cấp

64

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

65

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

66

Chuyên viên cao cấp về phát triển nông thôn

Chuyên viên cao cấp

67

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

68

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao?

Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.
4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, việc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định theo nguyên tắc được nêu trên.

Khi nào Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, giải quyết.

Theo đó, Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2023.

Công chức nghiệp vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực của Chuyên viên cao cấp về kinh tế tập thể, hợp tác xã là gì?
Lao động tiền lương
Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ NN và PTNT ra sao?
Lao động tiền lương
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT?
Lao động tiền lương
5 cấp độ năng lực quản lý đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhóm năng lực chuyên môn của công chức nghiệp vụ chuyên ngành thể thao và du lịch được chia làm mấy cấp độ?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp có những quyền nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn phải có năng lực ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực đối với chuyên viên về phòng chống thiên tai là gì?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về phòng chống thiên tai có được hưởng quyền hạn gì không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ
798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào