Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?

Ký hợp đồng lao động thông qua những hình thức nào? Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?

Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?

Tại khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Loại hợp đồng lao động
...
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Thông thường, hợp đồng lao động không được gia hạn tự động. Khi hợp đồng lao động có thời hạn kết thúc, công ty và người lao động phải tiến hành ký hợp đồng mới nếu muốn tiếp tục làm việc.

Tuy nhiên, hợp đồng lao động sẽ được gia hạn tự động nếu thỏa đồng thời 02 điều kiện sau:

- Hợp đồng lao động ký trước đó là hợp đồng lao động xác định thời hạn.

- Quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng mới trong khi người lao động vẫn tiếp tục làm việc.

Lúc này, hợp đồng lao động xác định thời hạn mặc nhiên trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?

Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?

Ký hợp đồng lao động thông qua những hình thức nào?

Tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về hình thức giao kết hợp đồng lao động như sau:

Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Như vậy, có 3 hình thức giao kết hợp đồng lao động, gồm:

- Ký hợp đồng lao động bằng văn bản.

- Ký hợp đồng lao động bằng miệng.

- Ký hợp đồng lao động thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì người lao động phải báo trước bao nhiêu ngày?

Tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người sử dụng lao động thì người lao động phải thông báo trước ít nhất 45 ngày.

Tuy nhiên, nếu rơi vào 07 trường hợp dưới đây, NLĐ được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước, là:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày.

Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương;

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?
Lao động tiền lương
Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động file word mới nhất 2025 áp dụng cho người sử dụng lao động và người lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động hết hạn, người lao động không ký hợp đồng lao động mới có phải nghỉ việc không?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025 được quy định ở Luật, Nghị định nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2025 chuẩn theo Bộ luật Lao động mới nhất về các nội dung chủ yếu là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Một số hợp đồng lao động đặc thù theo Bộ luật Lao động mới nhất hiện nay ra sao?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động là tổ hợp tác thì địa chỉ ghi trong hợp đồng lao động được lấy theo địa chỉ nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động bằng lời nói có hiệu lực trong những trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng lao động
27 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào