Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
d) Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độchại;
đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyếtđịnh thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
e) Văn bản xác nhận vốnchủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 của Luật này;
g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
...

Theo đó, hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì khi Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được thẩm định?

Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;
b) Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.
2. Trường hợp Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải tạm dừng thi công, đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Theo đó, trong trường hợp Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có trách nhiệm như sau:

- Tạm dừng thi công;

- Quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có thể trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò không?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;
b) Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;
d) Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
e) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có thể trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức không đủ điều kiện hành nghề có thể được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản không?
Lao động tiền lương
Không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Lao động tiền lương
Hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ ra sao khi tổ chức thăm dò khoáng sản phá sản?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được tiếp tục thi công khi hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đang được thẩm định không?
Lao động tiền lương
Giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp có thể trả lại không?
Lao động tiền lương
Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép thăm dò khoáng sản
62 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào