Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Khoáng sản 2010, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
d) Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
e) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 của Luật này;
g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản baogồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
c) Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;

- Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;

- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định;

- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 48 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định như sau:
a) Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
3. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

Theo đó, thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

Tải Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: Tại đây.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Lao động tiền lương
Hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ ra sao khi tổ chức thăm dò khoáng sản phá sản?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được tiếp tục thi công khi hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đang được thẩm định không?
Lao động tiền lương
Giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp có thể trả lại không?
Lao động tiền lương
Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép thăm dò khoáng sản
32 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào