Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?

Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào?

Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản


Tải Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản: Tại đây.

Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào?

Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 47 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
...
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
c) Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo.
4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoảng sản;
c) Báo cáo kết quả thăm dò và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;

Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật này hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
b) Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
3. Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chỉnh phủ quy định.

Theo đó, mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản được viết theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức không đủ điều kiện hành nghề có thể được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản không?
Lao động tiền lương
Không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Lao động tiền lương
Hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ ra sao khi tổ chức thăm dò khoáng sản phá sản?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được tiếp tục thi công khi hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đang được thẩm định không?
Lao động tiền lương
Giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp có thể trả lại không?
Lao động tiền lương
Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép thăm dò khoáng sản
43 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào