Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?

Cho tôi hỏi cần chuẩn bị hồ sơ gì để đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên? Câu hỏi từ anh L.T.Đ (Bến Tre).

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nếu bị mất chứng chỉ hoặc chứng chỉ bị hư hỏng không thể sử dụng được thì được xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-03 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
3. Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí cấp lại theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-03 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP.

Tải mẫu TP-QTV-03: Tại đây

- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Soạn thảo, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp luật về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
2. Cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên, các mẫu văn bản, giấy tờ trong lĩnh vực quản lý, thanh lý tài sản.
4. Lập, công bố và quản lý danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong phạm vi cả nước; xây dựng cơ sở dữ liệu về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
5. Kiểm tra, thanh tra về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
6. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7. Hợp tác quốc tế về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Bộ Tư pháp có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Quản tài viên bị nghiêm cấm thực hiện những hành vi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định về hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên, cụ thể như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên:
a) Cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
b) Gợi ý hoặc nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định của pháp luật;
c) Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi;
d) Tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
đ) Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.
...

Theo đó Quản tài viên không được thực hiện các hành vi sau:

- Cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

- Gợi ý hoặc nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định.

- Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi.

- Tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản.

- Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đến cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu chứng chỉ hành nghề quản tài viên hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời gian cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề quản tài viên bị mất thì có được cấp lại không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
158 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào