Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì? Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Phá sản muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
...

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 12 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

- Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.

- Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc.

- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào?

Hiện tại, đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên hiện nay được sử dụng theo Mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Tải Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: Tại đây

Gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bằng hình thức nào?

Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP có quy định như sau;

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
...
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản;
b) Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

Theo đó, người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đến cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì có bị xóa tên khỏi danh sách Quản tài viên không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu chứng chỉ hành nghề quản tài viên hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời gian cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề quản tài viên bị mất thì có được cấp lại không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
313 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào