Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động hiện nay bao gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động hiện nay bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Vân (Tiền Giang).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động hiện nay bao gồm những giấy tờ gì?

Theo tiểu mục 3 Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 338/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;

Thực hiện theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, tải về

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Thực hiện theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, tải về

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng;

Nếu là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Thực hiện theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, tải về

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động hiện nay bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động hiện nay bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?

Theo Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp như sau:

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5. Không cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Theo đó, doanh nghiệp của bạn muốn được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì cần tuân theo trình tự và thủ tục theo như quy định trên.

Để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 54 Bộ luật Lao động 2019 quy định về doanh nghiệp cho thuê lại lao động, cụ thể như sau:

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Chính phủ quy định việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.

Theo đó, doanh nghiệp muốn cho thuê lại lao động bắt buộc phải thực hiện ký quỹ và phải được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động.

Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần đáp ứng những điều kiện

(1) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành;

- Không có án tích;

- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có cần lý lịch tự thuật của người đại diện khi gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động không?
Lao động tiền lương
Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác gồm những gì?
Lao động tiền lương
Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp có phải thực hiện ký quỹ không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị hư hỏng thì có được đề nghị cấp lại không?
Lao động tiền lương
Thay đổi nội dung gì của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì được đề nghị cấp lại?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1,759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào