Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 32 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Thủ tục cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu
a) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và lái tàu là người nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hồ sơ kết quả kiểm tra năng lực, nghiệp vụ lái tàu trên đường sắt đô thị đối với từng lái tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức theo các nội dung quy định tại mục 3, mục 4 Chương VI Thông tư này;
d) Hồ sơ của cá nhân:
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm:

- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp;

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và lái tàu là người nước ngoài;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hồ sơ kết quả kiểm tra năng lực, nghiệp vụ lái tàu trên đường sắt đô thị đối với từng lái tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức;

- Hồ sơ của cá nhân:

+ Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu;

+ Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

+ 03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị này áp dụng đối với người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp.

Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm những gì?

Cấp những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị nào cho người nước ngoài?

Căn cứ theo Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy phép lái tàu
...
2. Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:
a) Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện);
b) Giấy phép lái đầu máy diesel;
c) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
d) Giấy phép lái tàu nêu tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản này cấp cho lái tàu là người nước ngoài.
...

Theo đó, cấp các loại giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị sau cho lái tàu là người nước ngoài:

- Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện);

- Giấy phép lái đầu máy diesel;

- Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị?

Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị gồm:

- Cục Đường sắt Việt Nam;

- Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;

- Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;

- Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Cấp giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người được cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác phải có thời gian phụ lái tàu bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác được cấp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm những gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện về độ tuổi để được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có nội dung gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp giấy phép lái tàu
346 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp giấy phép lái tàu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp giấy phép lái tàu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Kinh doanh đường sắt: Những văn bản hướng dẫn cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào