Hoạt động kinh doanh đường sắt là gì?
Căn cứ theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đường sắt năm 2017 định nghĩa về hoạt động kinh doanh đường sắt như sau: "Kinh doanh vận tải đường sắt là việc thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa bằng đường sắt nhằm mục đích sinh lợi."
Căn cứ theo Khoản 20 Điều 3 Luật Đường sắt năm 2017 định nghĩa về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt như sau: “Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động đầu tư, sử dụng, bán, cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt để phục vụ hoạt động vận tải đường sắt và các dịch vụ thương mại khác nhằm mục đích sinh lợi.”
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đường sắt năm 2017 định nghĩa về hoạt động kinh doanh đường sắt đô thị như sau: “Kinh doanh đường sắt đô thị là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn từ đầu tư đến vận chuyển hành khách trong đô thị nhằm mục đích sinh lợi.”
Như vậy, kinh doanh đường sắt bao gồm kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh đường sắt đô thị.
(Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Kinh doanh đường sắt. Nguồn hình: Internet)
Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:
- Có bộ phận phụ trách công tác an toàn. Người phụ trách bộ phận an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
- Có ít nhất 01 người quản lý doanh nghiệp có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
- Kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi kinh doanh vận tải đường sắt
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt như sau:
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau:
- Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.
- Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.
- Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.
Điều kiện đối với kinh doanh đường sắt đô thị
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 65/2018/NĐ-CP quy định điều kiện đối với kinh doanh đường sắt đô thị như sau:- Hệ thống đường sắt đô thị khi được đưa vào kinh doanh, khai thác phải có chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật.
- Có bộ phận phụ trách công tác an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt, công tác an toàn vận tải đường sắt, trong đó:
+ Người phụ trách bộ phận an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
+ Người phụ trách bộ phận an toàn vận tải đường sắt có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt.
- Có ít nhất 03 người quản lý, điều hành doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên, trong đó:
+ 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp một trong các lĩnh vực: Xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
+ 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt;
+ 01 người có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, vận dụng, sửa chữa đầu máy, toa xe;
- Đối với các tuyến đường sắt đô thị lần đầu tiên đưa vào khai thác, trong thời gian 03 năm kể từ thời điểm bắt đầu khai thác mà chưa bố trí được nhân lực có điều kiện về số năm kinh nghiệm công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 65/2018/NĐ-CP thì trong 03 năm đầu khai thác phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt, có bằng hoặc chứng chỉ đào tạo chuyển giao công nghệ về quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt của tuyến đường sắt đô thị được giao quản lý;
+ Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý khai thác vận tải đường sắt phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành khai thác vận tải đường sắt hoặc kinh tế - vận tải đường sắt, có bằng hoặc chứng chỉ đào tạo chuyển giao công nghệ về quản lý, khai thác vận tải của tuyến đường sắt đô thị được giao quản lý;
+ Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý đầu máy, toa xe phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành đầu máy, toa xe, có bằng hoặc chứng chỉ đào tạo chuyển giao công nghệ về đầu máy, toa xe đường sắt đô thị được giao quản lý.
- Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có đầy đủ các biện pháp đảm bảo tuyệt đối an toàn trong quá trình vận hành, khai thác.
Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Kinh doanh đường sắt
1
Luật Đường sắt 2017
- Luật Đường sắt năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ, quản lý, bảo trì và phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt; công nghiệp đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt; tín hiệu, quy tắc giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt. Trong đó cần lưu ý một số quy định sau hướng dẫn về kinh doanh đường sắt:
+ Điều 49 quy định về hoạt động kinh doanh đường sắt;
+ Điều 50 quy định về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;
+ Điều 50 quy định về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;
+ Điều 54 quy định về hợp đồng vận tải hành khách, hành lý;
+ Điều 55 quy định về hợp đồng vận tải hàng hóa;
+ Điều 70 quy định về yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị.
2
Luật Giá 2023
Luật Giá năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá. Trong đó, tại Điểm a Khoản 3 Điều 73 sửa đổi khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt năm 2017 quy định về giá vận tải đường sắt; tại điểm a khoản 2 Điều 67 Luật Đường sắt năm 2017 quy định về giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt.
3
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 sửa đổi Khoản 1 Điều 70 Luật Đường sắt năm 2017 quy định về yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị tại Khoản 5 Điều 3.
4
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 sửa đổi Khoản 1 Điều 70 Luật Đường sắt năm 2017 quy định về yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị tại Khoản 5 Điều 3.
5
Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Trong đó, tại Mục 5 Chương 3 quy định về hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt.
6
Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
Nghị định 65/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 hướng dẫn Luật Đường sắt về xử lý các vị trí đường sắt giao nhau với đường sắt, đường sắt giao nhau với đường bộ không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt và các lối đi tự mở để đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt và lộ trình thực hiện; danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt; niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt; điều kiện kinh doanh đường sắt; miễn, giảm giá vé vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội khi đi tàu; danh mục hàng nguy hiểm và điều kiện xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt và hỗ trợ đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong việc thực hiện nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội.
9
Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 24/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tại Chương III.
10
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/05/2019 sửa đổi một số điều Thông tư 24/2018/TT-BGTVT. Một số quy định đã được sửa đổi như sau:
+ Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Điều 17 Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT quy định về giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;
+ Khoản 2 Điều 1 sửa đổi Điều 21 Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT quy định về điều chỉnh giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;
+ Điều 2 bãi bỏ Khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xây dựng giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt.
11
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/09/2023 quy định về Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu và điều kiện, nội dung sát hạch cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị trên Đường sắt đô thị tại Mục 2 Chương II và Chương VI.
12
Thông tư 31/2018/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 31/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 quy định việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; thủ tục kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.