Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?

Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?

Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu như sau:

Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
1. Giấy phép lái tàu được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Hết hạn sử dụng;
b) Bị hư hỏng hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu
a) Bản gốc hoặc bản điện tử văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ của cá nhân:
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
2. Các hình thức nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính
a) Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến; 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo các hình thức khác, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép lái tàu cấp lại giấy phép lái tàu cho những trường hợp đạt yêu cầu. Đối với những trường hợp không đạt yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.

Theo đó, giấy phép lái tàu được cấp lại trong các trường hợp sau:

- Hết hạn sử dụng;

- Bị hư hỏng hoặc bị mất.

Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?

Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt?

Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về cơ quan cấp giấy phép lái tàu như sau:

Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt gồm

- Cục Đường sắt Việt Nam: cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng.

Người được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt cần có chứng chỉ chuyên ngành nào?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Đường sắt 2017 quy định về giấy phép lái tàu như sau:

Giấy phép lái tàu
1. Giấy phép lái tàu được cấp cho người trực tiếp lái phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Luật này.
2. Người được cấp giấy phép lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu.
3. Người được cấp giấy phép lái tàu phải có các điều kiện sau đây:
a) Có độ tuổi từ đủ 23 tuổi đến 55 tuổi đối với nam, từ đủ 23 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp;
c) Có thời gian làm phụ lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Đã qua kỳ sát hạch đối với loại phương tiện giao thông đường sắt quy định trong giấy phép lái tàu.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu.

Theo đó, người được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt phải có bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp.

Giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt?
Lao động tiền lương
Thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giấy phép lái tàu trên đường sắt được cấp lại trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Có những hình thức nộp hồ sơ cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác mới nhất năm 2024 có nội dung gì?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác mới nhất năm 2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu được viết như thế nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lái tàu
117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái tàu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái tàu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào