Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?

Được gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm với thời gian tối đa bao lâu?

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Nội dung giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được cấp theo trình tự nào?

Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định:

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Theo đó, trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định như sau:

- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

- Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ đề nghị cấp giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là gì?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định:

Điều kiện cấp giấy phép
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Theo đó, điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là:

- Có địa điểm đặt trụ sở và chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm các điều kiện sau:

+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Không thuộc một trong những trường hợp sau: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;

+ Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm trở lên trong thời hạn 5 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Trình tự cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Số tiền ký quỹ tối thiểu để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn trong bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
288 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp Tổng hợp văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần: Tổng hợp văn bản về thành lập và tổ chức hoạt động Tất tần tật văn bản hướng dẫn thành lập, hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân năm 2024 Tất tần tật văn bản nổi bật về Doanh nghiệp xã hội mới nhất Tổng hợp văn bản nổi bật về Doanh nghiệp bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào