Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau đây là những văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là giấy phép kinh doanh không?

Theo Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 

+ Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh bằng bản giấy thì Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp có giá trị pháp lý.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.

4. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. 

Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

5. Tổng hợp văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất

1

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Điều kiện cấp, Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 27 và Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020.

2

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hộ kinh doanh; quy định về Cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

3

Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Nghị định 122/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2022 quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với từng mức phạt cụ thể.

4

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/5/2021 ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Phụ lục II-18, Phụ lục VI-1 đến VI-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định các mẫu cấp, cấp lại Giấy đăng ký doanh nghiệp.

5

Công văn 6183/BKHĐT-KTĐPLT năm 2023 hướng dẫn nội dung trong quá trình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Công văn 6183/BKHĐT-KTĐPLT có hiệu lực từ 02/8/2023. Tại ông văn 6183/BKHĐT-KTĐPLT, Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn việc thay đổi các thông tin Giấy chứng nhận đăng ký: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do thay đổi địa giới, tên gọi của ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp thực hiện theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.86.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!