Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02:2019/BYT?

Cho tôi hỏi đối với giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02 : 2019/BYT? Câu hỏi của chị N.Q (Lạng Sơn)

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02 : 2019/BYT?

Căn cứ theo Mục 1 QCVN 02:2019/BYT ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc, có quy định về giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc như sau:

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi amiăng tại nơi làm việc

Bảng 1. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi amiăng tại nơi làm việc

Đơn vị: sợi/mL

STT

Tên chất

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)

1

Serpentine (chrysotile)

0,1

2

Amphibole

0

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi silic tại nơi làm việc

Bảng 2. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi silic tại nơi làm việc

Đơn vị: mg/m3

TT

Tên chất

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)

1.

Nồng độ silic tự do trong bụi toàn phần

0,3

2.

Nồng độ silic tự do trong bụi hô hấp

0,1

Xác định nồng độ silic tự do trong bụi toàn phần và hô hấp

ct

Trong đó:

- CTP (mg/m3): Nồng độ silic tự do trong bụi toàn phần, đơn vị mg/m3

- CHH (mg/m3): Nồng độ silic tự do trong bụi hô hấp, đơn vị mg/m3

Hàm lượng silic tự do được xác định trong mẫu bụi lắng, bụi toàn phần hoặc bụi hô hấp.

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi không chứa silic tại nơi làm việc

Bảng 3. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi không chứa silic tại nơi làm việc

Đơn vị: mg/m3

Nhóm

Tên chất

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)


Bụi toàn phần

Bụi hô hấp



1

Talc, nhôm, bentonit, diatomit, pyrit, graphit, cao lanh, than hoạt tính.

2,0

1.0

2

Bakelit, oxit sắt, oxit kẽm, dioxit titan, silicat, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, xi măng Portland

4,0

2,0

3

Bụi nguồn gốc từ thảo mộc, động vật, chè, thuốc lá, ngũ cốc, gỗ.

6,0

3,0

4

Bụi hữu cơ và vô cơ không có quy định khác.

8,0

4,0

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi bông tại nơi làm việc

Bảng 4. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi bông tại nơi làm việc

Đơn vị: mg/m3

STT

Tên chất

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)

1

Bụi bông

1,0

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi than tại nơi làm việc

Bảng 5. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép bụi than tại nơi làm việc

Đơn vị: mg/m3

STT

Thông số

Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)

Hàm lượng silic tự do

1

Bụi than toàn phần

3,0

Nhỏ hơn hoặc bằng 5%

2

Bụi than hô hấp

2,0


Khi hàm lượng silic tự do trong bụi than lớn hơn 5% thì giới hạn tiếp xúc cho phép được quy định theo bụi silic.

Hàm lượng silic tự do được xác định trong bụi toàn phần, bụi hô hấp hoặc bụi lắng.

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02:2019/BYT?

Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02:2019/BYT?

Tiến hành lấy mẫu trong kỹ thuật xác định nồng độ bụi bông theo QCVN 02:2019/BYT ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục 6 Kỹ thuật xác định nồng độ bụi bông ban hành kèm theo QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc có quy định tiến hành lấy mẫu như sau:

Chuẩn bị thiết bị lấy mẫu

Máy lấy mẫu được chuẩn ở phòng thí nghiệm trước khi đi sử dụng ở hiện trường.

- Chuẩn máy lấy mẫu đạt lưu lượng 7,4 ± 0,2 lít/phút

- Chuẩn lỗ giới hạn với hệ thống chuỗi lấy mẫu như sau:

a. Đo thử nghiệm mức ẩm: Kiểm tra mức nước, điều chỉnh thử điểm chuẩn ở mặt trái đồng hồ đo, nếu mức nước thấp, thêm nước ấm hơn nhiệt độ phòng 1-2°F (0,5-1°C) tới khi đến điểm chuẩn. Điều chỉnh đồng hồ 30 phút trước khi chuẩn.

b. Đặt giấy lọc màng PVC vào cát-xét lọc.

c. Lắp chuỗi lấy mẫu chuẩn.

d. Nối đồng hồ thử độ ẩm vào chuỗi lấy mẫu, kim trên đồng hồ chạy theo chiều kim đồng hồ và giảm áp không được hơn 1inch (2,54cm) nước chỉ thị.

e. Cho hệ thống hoạt động 10 phút trước khi bắt đầu chuẩn.

f. Kiểm tra màng bơm trên bơm để đảm bảo sự giảm áp ở áp kế.

g. Ghi chép các số liệu chuẩn.

+ Đọc vạch đo thử nghiệm ẩm bắt đầu và kết thúc.

+ Thời gian gối bắt đầu và kết thúc (tối thiểu 2 phút), giảm áp ở áp kế.

+ Nhiệt độ không khí.

+ Áp suất trên Baromet.

+ Số lỗ giới hạn.

h. Tính lưu lượng và so sánh dựa vào lưu lượng chuẩn 7,4 ± 0,2 lít/phút.

i. Ghi tên người chuẩn, ngày, tháng, số sêri của đồng hồ đo thử nghiệm ẩm và số lỗ giới hạn dùng đề chuẩn.

Chuẩn bị mẫu tại phòng thí nghiệm

Lập bảng số liệu lấy mẫu bao gồm:

- Ngày lấy mẫu.

- Thời gian lấy mẫu.

- Vị trí lấy mẫu.

- Số sêri của máy lấy mẫu.

- Số cát-xét.

- Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc lấy mẫu và khoảng thời gian lấy mẫu.

- Trọng lượng giấy lọc trước và sau lấy mẫu.

- Trọng lượng bụi thu được (đã điều chỉnh với các mẫu chứng).

- Nồng độ bụi đo được.

- Các thông tin chủ yếu khác.

- Tên người lấy mẫu.

Lắp ráp cát-xét lọc:

- Tháo cát-xét 3 mảnh.

- Đánh số vào cát-xét ở mảnh đỉnh và mảnh đáy.

- Đặt tấm đệm vào đáy cát-xét.

- Cân giấy lọc. Trước khi cân, giấy lọc đặt trong bao kỹ thuật được sấy ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ. Với một số loại giấy lọc đặc biệt, không hút ẩm thì không cần sấy giấy lọc (trước và sau lấy mẫu) nhưng phải để trong buồng cân 24 giờ trước khi cân.

- Đặt giấy lọc vào cát-xét.

- Ghi trọng lượng giấy lọc vào sổ, ghi số trên cát-xét.

- Lắp cát-xét đầy đủ, dùng lực tay để ép chặt các phần của cát-xét với nhau.

- Đậy nút vào đáy và đỉnh của cát-xét.

- Đặt giải băng co giãn vào cát-xét, che phủ khớp nối giữa phần trung tâm và 2 phần kia của cát-xét.

- Chờ dải băng co giãn khô, để cát-xét trong hộp đựng mẫu.

Lấy mẫu tại hiện trường:

- Vệ sinh sạch bên ngoài mô tơ, tấm sàng và màng van đáp ứng.

- Lắp bộ sàng thẳng đứng tại vị trí lấy mẫu đã chọn với chiều cao đầu vào là 1,5-1,8 m cách sàn nhà xưởng (ngang tầm hô hấp).

- Tháo phần đỉnh của cát-xét.

- Lắp cát-xét vào vòng sắt đệm của bộ sàng, vòng cát-xét ngập vào vòng sắt đệm là 2,54cm sẽ làm cho cát-xét hoặc vật liệu tương tự kín khít.

- Tháo nút đáy của cát-xét và lắp với ống dẫn có chứa lỗ giới hạn.

- Chạy bơm của bộ sàng và kiểm tra áp lực chân không đọc được đảm bảo 14inchHg (35cmHg).

- Ghi thời gian bắt đầu chạy, số cát-xét và số máy lấy mẫu.

- Kết thúc thời gian lấy mẫu, tắt bơm và ghi thời gian.

- Mẫu chứng: Với mỗi lô giấy lọc (10 mẫu bụi) cần có 2 mẫu thêm để làm mẫu chứng. Các mẫu chứng này được đem ra hiện trường nhưng không lấy mẫu. Các giấy lọc chứng này được cân như giấy lọc thu bụi.

Đóng gói

Các cát-xét đã thu bụi cùng với các mẫu chứng đã được đánh số phù hợp được vận chuyển về phòng thí nghiệm phân tích.

Cân mẫu

- Tháo vòng băng co giãn.

- Tháo mảnh đỉnh cát-xét và nút đáy. Tháo giấy lọc ra khỏi cát-xét đặt trong bao kỹ thuật.

- Sấy giấy lọc ở nhiệt độ 50°C trong 2 giờ. Cân giấy lọc. Ghi trọng lượng giấy lọc đã lấy mẫu.

Kỹ thuật xác định nồng độ bụi bông theo QCVN 02:2019/BYT cần chuẩn bị những dụng cụ lấy mẫu nào?

Căn cứ theo Phụ lục 6 Kỹ thuật xác định nồng độ bụi bông ban hành kèm theo QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc có quy định phương pháp xác định kỹ thuật định lượng cần chuẩn bị thiết bị dụng cụ lấy mẫu như sau:

Máy lấy mẫu

Máy lấy mẫu bao gồm bơm hút và tấm sàng thẳng đứng. Lưu lượng khi được kiểm soát ở 7,4 ± 0,2 lít/phút bằng một lỗ giới hạn đòi hỏi áp suất chân không trên 14inchHg (35cmHg).

Tấm sàng thẳng đứng phải được làm sạch và bơm hút phải được kiểm tra trước khi lấy mẫu.

Bầu lọc

Sử dụng cát-xét 3 mảnh, đường kính 37mm, làm bằng polystyrene để chứa giấy lọc. Để đảm bảo gắn kín 3 mảnh của cát-xét, giữa phần trung tâm và 2 phần đáy của cát-xét được gắn bằng một vòng băng (băng này bằng xenlulo màu trắng đục, co giãn được) để tăng liên kết.

Giấy lọc và tấm đệm

Giấy lọc màng được sử dụng là giấy PVC, teflon, este cellulose... đường kính 37mm. Tấm đệm (thường được gọi là tấm đáy) phải được đặt ở dưới giấy lọc trong cát-xét.

3.4. Cân

Sử dụng cân có độ nhạy tối thiểu 0,01 mg.

Bụi tại nơi làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kỹ thuật định lượng silic tự do trong bụi bằng phương pháp so màu cần chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nào?
Lao động tiền lương
Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với bụi quá 40 giờ/tuần làm việc theo QCVN 02 : 2019/BYT được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng phương pháp xác định về bụi tại nơi làm việc khác với quy định của pháp luật không?
Lao động tiền lương
Công thức tính giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với bụi quá 8 giờ/ngày như thế nào?
Lao động tiền lương
Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc là bao nhiêu theo QCVN 02:2019/BYT?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật xác định nồng độ bụi bông theo QCVN 02:2019/BYT cần chuẩn bị những dụng cụ lấy mẫu nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật định lượng silic tự do trong bụi bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại cần chuẩn bị thiết bị gì?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật xác định nồng độ bụi toàn phần và bụi hô hấp bằng thiết bị đo bụi điện tử theo QCVN 02:2019/BYT với phương pháp như thế nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật xác định nồng độ bụi hô hấp bằng phương pháp trọng lượng theo QCVN 02:2019/BYT cần thiết bị, dụng cụ ra sao?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật xác định nồng độ bụi toàn phần bằng phương pháp trọng lượng QCVN 02:2019/BYT cần thiết bị, dụng cụ ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bụi tại nơi làm việc
1,372 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bụi tại nơi làm việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào