Giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò gồm những gì?
Giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:
Yêu cầu chung của cáp điện phòng nổ
6.1. Cáp điện phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ phải thỏa mãn các yêu cầu của các tiêu chuẩn về cáp điện sử dụng trong công nghiệp, dân dụng như: TCVN 5935-1-2013 (IEC-60502-1-2009), TCVN 6612-2007 (IEC 60228-2004), TCVN 6610 (IEC 60227), TCVN 9615 (IEC 60245), TCVN 6613-2010 (IEC 60332-2004) và các yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2. Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ được biểu thị bằng Uo/U và đơn vị là kV. Uo là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và đất hoặc màn chắn bảo vệ mà cáp điện phòng nổ được thiết kế, U là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa các ruột dẫn mà cáp điện phòng nổ được thiết kế.
6.3. Giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò gồm:
6.3.1. Cáp để truyền dẫn các loại tín hiệu, dữ liệu, đo lường, điều khiển, tự động hóa: 12 V, 36 V, 48V, 127 V.
6.3.2. Cáp cho đèn ắc quy: 12 Vdc.
6.3.3. Cáp chiếu sáng và cáp mạch lực: 0,3/0,5 kV, 0,38/0,66 kV, 0,66/1,14 kV, 1,9/3,3 kV, 3,6/6 kV, 6/10 kV, 8,7/10 kV.
6.4. Tên và ký hiệu của cáp điện phòng nổ
6.4.1. Trên vỏ của cáp điện phòng nổ phải ghi các ký hiệu cáp và chỉ số chiều dài của cáp, có màu tương phản với màu của vỏ cáp và khoảng cách in cách nhau là 1 mét.
6.4.2. Ký hiệu của cáp điện phòng nổ phải có các ký tự bằng chữ và số thể hiện được các thông số sau:
6.4.2.1. Ký tự chữ thể hiện: Loại cáp, chức năng sử dụng, kết cấu, điện áp danh định của điện áp pha của cáp.
6.4.2.2. Ký tự số thể hiện: Chỉ số lõi mạch lực và tiết diện, chỉ số lõi nối đất và tiết diện, chỉ số lõi điều khiển và tiết diện. Đơn vị tính là mm2, kết nối các ký tự số là dấu “x”.
...
Theo đó, giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò bao gồm:
- Cáp để truyền dẫn các loại tín hiệu, dữ liệu, đo lường, điều khiển, tự động hóa: 12 V, 36 V, 48V, 127 V.
- Cáp cho đèn ắc quy: 12 Vdc.
- Cáp chiếu sáng và cáp mạch lực: 0,3/0,5 kV, 0,38/0,66 kV, 0,66/1,14 kV, 1,9/3,3 kV, 3,6/6 kV, 6/10 kV, 8,7/10 kV.
Giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò gồm những gì?
Nhận biết lõi dây cách điện của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo những cách nào?
Căn cứ tại Điều 10 QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:
Quy định về nhãn
10.1. Nội dung ghi trên nhãn
Thông tin ghi trên nhân của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa và vỏ của cáp điện phòng nổ phải thể hiện các nội dung sau:
10.1.1. Tên của nhà sản xuất;
10.1.2. Mã hiệu;
10.1.3. Điện áp, V;
10.1.4. Số lõi, tiết diện;
10.1.3. Chiều dài, m;
10.1.4. Tiêu chuẩn cáp được áp dụng;
10.1.5. Năm sản xuất.
10.2. Nhận dạng các ruột dẫn của cáp
10.2.1. Màu sắc và trình tự màu của lõi dây cách điện là:
a) Màu sắc ưu tiên đối với lõi cách điện của cáp 1 lõi và cáp 2 lõi là màu đỏ và màu trắng;
b) Màu sắc ưu tiên đối với lõi dây cách điện của cáp 3 lõi là đỏ, trắng và xanh nhạt;
c) Lõi tiếp đất phải có màu đen;
d) Lõi dây điều khiển phải dễ nhận biết.
10.2.2. Nhận biết lõi dây cách điện theo các cách sau:
a) Màu cao su cách điện khác nhau;
b) Các sọc màu khác màu in trên bề mặt cách điện;
c) Nhúng sợi màu vào sợi con của lớp dệt;
d) Chữ số Ả Rập được in trên bề mặt của lớp cách điện hoặc lớp màn chắn.
Theo đó, nhận biết lõi dây cách điện của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo những cách sau:
- Màu cao su cách điện khác nhau;
- Các sọc màu khác màu in trên bề mặt cách điện;
- Nhúng sợi màu vào sợi con của lớp dệt;
- Chữ số Ả Rập được in trên bề mặt của lớp cách điện hoặc lớp màn chắn.
Phân loại theo dạng lắp đặt của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:
Phân loại cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
5.1. Phân loại theo dạng lắp đặt
- Cáp cứng để lắp đặt cố định;
- Cáp mềm để lắp đặt cho các thiết bị di động hoặc cố định.
5.2. Phân loại theo chức năng sử dụng
- Cáp thông tin để truyền dẫn các loại tín hiệu, dữ liệu và đo lường;
- Cáp điều khiển để truyền dẫn các tín hiệu điều khiển và tự động hóa;
- Cáp cho đèn ắc quy cài mũ thợ mỏ;
- Cáp chiếu sáng cấp điện cho hệ thống chiếu sáng cố định;
- Cáp động lực cấp điện cho các phụ tải.
...
Theo đó, phân loại theo dạng lắp đặt của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như sau:
- Cáp cứng để lắp đặt cố định;
- Cáp mềm để lắp đặt cho các thiết bị di động hoặc cố định.
Lưu ý: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/2024.
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?
- Các ngạch Thẩm phán có hiệu lực từ 1/1/2025?
- Toàn bộ các đối tượng cảnh vệ cụ thể từ 1/1/2025? Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ là ai?
- Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Lao động và Xã hội thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị này là gì?