Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Không cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho đối tượng nào? Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào?

Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
...
2. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản;
b) Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

Theo đó, người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

- Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên. Cụ thể:

+ Không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không có phẩm chất đạo đức tốt, không có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan

- Thuộc trường hợp không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản:

+ Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên hiện nay được sử dụng theo Mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Tải Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: Tại đây.

Điều kiện được hành nghề Quản tài viên là gì?

Căn cứ tại Điều 12 Luật Phá sản 2014 quy định:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

Theo đó, điều kiện được hành nghề Quản tài viên là:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

- Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có được khởi kiện không?
Lao động tiền lương
Có được khiếu nại khi bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên không?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Luật sư có được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
376 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tất tần tật các văn bản hướng dẫn về Phá sản năm 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn thành lập, hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào