Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức ra sao?

Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có áp dụng đối với CBCCVC không? Cán bộ công chức viên chức mua nhà ở xã hội 2025 cần đáp ứng điều kiện gì?

Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có áp dụng đối với CBCCVC không?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
...

Theo quy định về đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trong đó có bao gồm cán bộ, công chức, viên chức.

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức ra sao?

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức ra sao? (Hình từ Internet)

CBCCVC được hỗ trợ mua nhà ở xã hội không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
6. Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.
...

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ mua nhà ở xã hội.

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức như sau:

Thứ nhất, điều kiện về nhà ở như sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó;

- Chưa được mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 phải không đang ở nhà ở công vụ.

Thứ hai, điều kiện về thu nhập: Cán bộ, công chức, viên chức phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ.

Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức là mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

CBCCVC

TẢI VỀ Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội 2025

Đi đến trang Tìm kiếm - Mua nhà ở xã hội
0 lượt xem
Mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 1/8/2024 sĩ quan quân đội mua nhà ở xã hội cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở cho công nhân để được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội? NLĐ nào được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức, viên chức được mua nhà ở xã hội không?
Lao động tiền lương
Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân được vay vốn để mua nhà ở xã hội thì chỉ cần có hợp đồng mua nhà ở xã hội phải không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công nhân đang làm việc trong khu công nghiệp muốn mua nhà ở xã hội phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào