Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?

Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?

Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?

Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều dưỡng hạng 2 thực hiện nhiệm vụ chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Điều dưỡng hạng II - Mã số: V.08.05.11
1. Nhiệm vụ:
a) Chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế:
Khám, nhận định, xác định vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;
Nhận định tình trạng sức khỏe người bệnh và ra chỉ định chăm sóc, theo dõi phù hợp với người bệnh;
Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá diễn biến hằng ngày của người bệnh; phát hiện, phối hợp với bác sĩ điều trị xử trí kịp thời những diễn biến bất thường của người bệnh;
Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh giai đoạn cuối và hỗ trợ tâm lý cho người nhà người bệnh;
Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật phục hồi chức năng cho người bệnh;
Phối hợp với bác sĩ đưa ra chỉ định về phục hồi chức năng và dinh dưỡng cho người bệnh một cách phù hợp;
Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh;
Tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc ghi chép hồ sơ theo quy định;
Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện quy trình chăm sóc người bệnh.
...

Theo đó, điều dưỡng hạng 2 thực hiện nhiệm vụ chăm sóc người bệnh tại cơ sở y tế như sau:

- Khám, nhận định, xác định vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;

- Nhận định tình trạng sức khỏe người bệnh và ra chỉ định chăm sóc, theo dõi phù hợp với người bệnh;

- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá diễn biến hằng ngày của người bệnh; phát hiện, phối hợp với bác sĩ điều trị xử trí kịp thời những diễn biến bất thường của người bệnh;

- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh giai đoạn cuối và hỗ trợ tâm lý cho người nhà người bệnh;

- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật phục hồi chức năng cho người bệnh;

- Phối hợp với bác sĩ đưa ra chỉ định về phục hồi chức năng và dinh dưỡng cho người bệnh một cách phù hợp;

- Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh;

- Tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc ghi chép hồ sơ theo quy định;

- Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện quy trình chăm sóc người bệnh.

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Điều dưỡng hạng 2 ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định như sau:

Điều dưỡng hạng II - Mã số: V.08.05.11
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Điều dưỡng.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).
...

Theo đó, Điều dưỡng hạng 2 phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Điều dưỡng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).

Viên chức điều dưỡng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương của điều dưỡng mới ra trường hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điều dưỡng hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức Điều dưỡng hạng 4 phải làm nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Viên chức Điều dưỡng hạng 4 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Lao động tiền lương
Điều kiện dự thi thăng hạng lên Điều dưỡng hạng 3 của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Điều dưỡng hạng 2 ra sao?
Lao động tiền lương
Bảng lương Điều dưỡng hạng 3 hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Điều dưỡng hạng 3 có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức dự thi thăng hạng lên Điều dưỡng hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Điều dưỡng hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức điều dưỡng
657 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức điều dưỡng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức điều dưỡng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào