Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng công thức nào?

Cáp điện phòng nổ là gì? Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng công thức nào?

Cáp điện phòng nổ là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:

Giải thích từ ngữ
3.1. Cáp điện phòng nổ là cáp điện, có ruột dẫn làm bằng đồng ủ có hoặc không có phủ thiếc, có cách điện, màn chắn, vỏ bọc kháng cháy để sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ.
3.2. Vỏ bọc kháng cháy là vỏ bọc ngoài của cáp phòng nổ đảm bảo tính năng không lan truyền sự cháy khi ngọn lửa đốt cháy đã tắt.
3.3. Màn chắn bảo vệ là lớp bao bọc bên ngoài cách điện của lõi đơn hoặc các lõi và có tính dẫn điện, bằng cao su bán dẫn điện, băng vải bán dẫn điện, băng plastic phủ nhôm, lưới đồng hoặc băng đồng.
3.4. Vỏ bọc kim là lớp bảo vệ cơ học cho cáp được làm từ kim loại.
3.5. Vỏ bọc là vỏ bọc bên ngoài của cáp điện phòng nổ.
3.6. Cáp cứng là cáp điện có ruột dẫn cấp 1 và cấp 2 được làm từ các sợi đồng theo yêu cầu kỹ thuật trong Điều 5 của TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004).
3.7. Cáp mềm là cáp điện có ruột được làm từ các sợi đồng mềm cấp 5 và cấp 6 theo yêu cầu kỹ thuật trong Điều 6 của TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004).

Theo đó, cáp điện phòng nổ là cáp điện, có ruột dẫn làm bằng đồng ủ có hoặc không có phủ thiếc, có cách điện, màn chắn, vỏ bọc kháng cháy để sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ.

Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng công thức nào?

Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng công thức nào?

Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng công thức nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:

Yêu cầu chung của cáp điện phòng nổ
6.1. Cáp điện phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ phải thỏa mãn các yêu cầu của các tiêu chuẩn về cáp điện sử dụng trong công nghiệp, dân dụng như: TCVN 5935-1-2013 (IEC-60502-1-2009), TCVN 6612-2007 (IEC 60228-2004), TCVN 6610 (IEC 60227), TCVN 9615 (IEC 60245), TCVN 6613-2010 (IEC 60332-2004) và các yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2. Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ được biểu thị bằng Uo/U và đơn vị là kV. Uo là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và đất hoặc màn chắn bảo vệ mà cáp điện phòng nổ được thiết kế, U là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa các ruột dẫn mà cáp điện phòng nổ được thiết kế.
6.3. Giá trị điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò gồm:
6.3.1. Cáp để truyền dẫn các loại tín hiệu, dữ liệu, đo lường, điều khiển, tự động hóa: 12 V, 36 V, 48V, 127 V.
6.3.2. Cáp cho đèn ắc quy: 12 Vdc.
6.3.3. Cáp chiếu sáng và cáp mạch lực: 0,3/0,5 kV, 0,38/0,66 kV, 0,66/1,14 kV, 1,9/3,3 kV, 3,6/6 kV, 6/10 kV, 8,7/10 kV.
6.4. Tên và ký hiệu của cáp điện phòng nổ
6.4.1. Trên vỏ của cáp điện phòng nổ phải ghi các ký hiệu cáp và chỉ số chiều dài của cáp, có màu tương phản với màu của vỏ cáp và khoảng cách in cách nhau là 1 mét.
6.4.2. Ký hiệu của cáp điện phòng nổ phải có các ký tự bằng chữ và số thể hiện được các thông số sau:
6.4.2.1. Ký tự chữ thể hiện: Loại cáp, chức năng sử dụng, kết cấu, điện áp danh định của điện áp pha của cáp.
6.4.2.2. Ký tự số thể hiện: Chỉ số lõi mạch lực và tiết diện, chỉ số lõi nối đất và tiết diện, chỉ số lõi điều khiển và tiết diện. Đơn vị tính là mm2, kết nối các ký tự số là dấu “x”.
...

Theo đó, điện áp danh định của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được biểu thị bằng Uo/U và đơn vị là kV.

Uo là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và đất hoặc màn chắn bảo vệ mà cáp điện phòng nổ được thiết kế, U là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa các ruột dẫn mà cáp điện phòng nổ được thiết kế.

Phân loại theo dạng lắp đặt của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò quy định:

Phân loại cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
5.1. Phân loại theo dạng lắp đặt
- Cáp cứng để lắp đặt cố định;
- Cáp mềm để lắp đặt cho các thiết bị di động hoặc cố định.
5.2. Phân loại theo chức năng sử dụng
- Cáp thông tin để truyền dẫn các loại tín hiệu, dữ liệu và đo lường;
- Cáp điều khiển để truyền dẫn các tín hiệu điều khiển và tự động hóa;
- Cáp cho đèn ắc quy cài mũ thợ mỏ;
- Cáp chiếu sáng cấp điện cho hệ thống chiếu sáng cố định;
- Cáp động lực cấp điện cho các phụ tải.
...

Theo đó, phân loại theo dạng lắp đặt của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như sau:

- Cáp cứng để lắp đặt cố định;

- Cáp mềm để lắp đặt cho các thiết bị di động hoặc cố định.

Lưu ý: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2023/BCT về An toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/2024

Cáp điện phòng nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Độ tăng nhiệt độ của cáp điện phòng nổ cho mỏ được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Vòng bịt kín cao su khi lắp đặt vận hành cáp điện phòng nổ trong mỏ hầm lò phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Khi phát hiện thiết bị của cáp điện phòng nổ không đảm bảo an toàn, người vận hành phải xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Kiểm tra lớp màn chắn bảo vệ của cáp điện phòng nổ như thế nào?
Lao động tiền lương
Phương tiện dụng cụ để kiểm tra thử nghiệm cáp điện phòng nổ phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu chung khi kiểm tra thử nghiệm cáp điện phòng nổ là gì?
Lao động tiền lương
Điện áp danh định của cáp điện phòng nổ được biểu thị bằng công thức nào?
Lao động tiền lương
Giá trị điện áp danh định cáp cho đèn ắc quy của cáp điện phòng nổ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cáp chiếu sáng và cáp mạch lực của cáp điện phòng nổ có giá trị điện áp danh định bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Ký tự số trên cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò thể hiện thông tin gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cáp điện phòng nổ
320 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cáp điện phòng nổ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cáp điện phòng nổ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào