Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Cho tôi hỏi đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Câu hỏi của anh C.D (Quảng Nam)

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1474/QĐ-TTg năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể như sau:

1. Nhóm dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 54 Luật việc làm 2013 bao gồm 2 nhóm là:

- Dịch vụ tư vấn.

- Dịch vụ giới thiệu việc làm.

2. Nhóm dịch vụ giải quyết hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động sẽ bao gồm các nhóm dịch vụ sau:

- Dịch vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

- Dịch vụ trả kết quả hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

3. 6 nhóm dịch vụ giải quyết trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

- Dịch vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Dịch vụ thông báo về việc tìm kiếm việc làm.

- Dịch vụ tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Dịch vụ tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Dịch vụ chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Dịch vụ chuyển và tiếp nhận chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4. Dịch vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được dùng để làm gì?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về việc sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
...
2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
a) Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
c) Hỗ trợ học nghề;
d) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
đ) Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
e) Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
g) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.

Theo đó, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để làm những công việc sau:

- Chi trả trợ cấp thất nghiệp;

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

- Hỗ trợ học nghề;

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp;

- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 45 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.
3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về viên chức.

Theo đó, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ những trường hợp sau:

- Tìm được việc làm.

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Bị tòa án tuyên bố mất tích.

- Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù.

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhà nước hỗ trợ tối đa bao nhiêu vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Tiền hỗ trợ của Nhà nước vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện thông qua những hình thức nào?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp có được sử dụng để chi trả trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đang thu và chi như thế nào?
Lao động tiền lương
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được dùng để làm gì?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ nguồn nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
249 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào