Đã có mức thưởng cao nhất hơn 11 triệu dành cho cán bộ công chức viên chức được thưởng đột xuất trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc BNV, cụ thể ra sao?
Đã có mức thưởng cao nhất hơn 11 triệu dành cho cán bộ công chức viên chức trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc BNV, cụ thể ra sao?
>> Lương hưu chính thức trong 06 tháng cuối năm 2025
MỚI >> Chính thức bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu thay bằng mức lương cơ sở mới hay lương cơ bản
>> Quyết định 786 chốt mức thưởng cao nhất dành cho CBCCVC
>> Toàn bộ bảng lương gồm 07 bảng lương theo mức lương cơ sở mới chính thức có hiệu lực
Căn cứ theo Điều 3 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cán bộ, công chức, viên chức và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
...
Và căn cứ theo Điều 7 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định về mức thưởng cao nhất theo chế độ thưởng đột xuất như sau:
Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng đột xuất
1. Tiêu chí xét thưởng
Thưởng đột xuất áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này, nếu đồng thời đạt được các tiêu chí sau đây:
a) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công tác.
b) Không có nhiệm vụ được giao không hoàn thành do trách nhiệm của cá nhân.
c) Lập được thành tích công tác đột xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
2. Đối với thành tích công tác đột xuất có sự tham gia đóng góp của nhiều cá nhân, số lượng đề nghị xét thưởng tối đa là 05 người. Tỷ lệ cá nhân được thưởng đột xuất trong 01 năm tối đa không vượt quá 20% tổng số người trong danh sách trả lương của đơn vị.
3. Cách xác định mức tiền thưởng
Căn cứ báo cáo thành tích của các cá nhân thuộc đơn vị, người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động đánh giá, chấm điểm thành tích công tác đột xuất của từng cá nhân theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này. Điểm được chấm dựa trên các tiêu chí chủ yếu: (1) mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao; (2) chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành; (3) tiến độ hoàn thành (đạt/vượt); (4) hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc; (5) mức độ tham gia của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động là căn cứ để đề xuất mức tiền thưởng cho từng cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Mức tiền thưởng
Thưởng cho cá nhân có thành tích công tác đột xuất theo 02 mức tiền thưởng tương ứng với số điểm thành tích cá nhân đạt được:
a) Cá nhân đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.
b) Cá nhân đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.
Theo đó, đối với chế độ thưởng đột xuất cho cán bộ công chức viên chức được thưởng đột xuất trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ sẽ có 02 mức thưởng sau:
- CBCCVC đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng. Tương ứng với 7.020.000 đồng (với mức lương cơ sở bằng 2.34 triệu đồng tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
- CBCCVC đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng. Tương ứng với 11.700.000 đồng (với mức lương cơ sở bằng 2.34 triệu đồng tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Như vậy, mức thưởng cao nhất hơn 11 triệu dành cho cán bộ công chức viên chức được thưởng đột xuất trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc BNV đạt được trên 08 điểm đến 10 điểm.
Trên đây là thông tin về "Đã có mức thưởng cao nhất hơn 11 triệu dành cho cán bộ công chức viên chức được thưởng đột xuất trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc BNV.
Đã có mức thưởng cao nhất hơn 11 triệu dành cho cán bộ công chức viên chức được thưởng đột xuất trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc BNV, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Một thành tích công tác đột xuất được đề nghị thưởng bao nhiêu lần?
Căn cứ theo Điều 5 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định như sau:
Nguyên tắc xét thưởng
1. Bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời.
2. Thưởng đột xuất chỉ áp dụng đối với cá nhân có thành tích thực sự xuất sắc, nổi trội, sản phẩm đem lại giá trị, hiệu quả thiết thực, tạo được chuyển biến, đóng góp vào sự phát triển chung của Bộ Nội vụ và ngành Nội vụ.
3. Mỗi thành tích công tác đột xuất chỉ đề nghị thưởng một lần ở mức thưởng tương ứng với thành tích cá nhân đạt được.
...
Theo đó, một thành tích công tác đột xuất chỉ được đề nghị thưởng một lần ở mức thưởng tương ứng với thành tích cá nhân đạt được.
Thời gian chi thưởng đột xuất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 9 Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định như sau:
Cách thức, thời gian chi thưởng
1. Cách thức chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thanh toán trực tiếp vào tài khoản lương của cá nhân được thưởng (trường hợp Lãnh đạo đơn vị, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của đơn vị tổ chức Lễ trao thưởng để tuyên dương, suy tôn, nhân rộng điển hình... thì phần thưởng trao tại buổi lễ chỉ mang tính chất biểu trưng, không bao gồm tiền thưởng).
2. Thời gian chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện chi thưởng đột xuất cho cá nhân trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thưởng; chi thưởng định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp.
Theo đó, các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện chi thưởng đột xuất cho cá nhân trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thưởng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?