Công chức ngạch Văn thư viên chính cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi công chức giữ chức danh Văn thư viên chính cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào theo quy định hiện nay? Câu hỏi của anh Khánh (Hà Nội)

Văn thư viên chính được hiểu là ai? Có mã số ngạch là bao nhiêu?

Căn Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
c) Chuyên viên Mã số: 01.003
d) Cán sự Mã số: 01.004
đ) Nhân viên Mã số: 01.005
2. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
a) Văn thư viên chính Mã số: 02.006
b) Văn thư viên Mã số: 02.007
c) Văn thư viên trung cấp Mã số: 02.008

Như vậy, theo quy định trên, Văn thư viên chính chuyên ngành hành chính là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về nghiệp vụ công tác văn thư trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật.

Văn thư viên chính trong cơ quan, tổ chức hành chính có mã số ngạch là: 02.006.

Công chức ngạch Văn thư viên chính cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?

Công chức ngạch Văn thư viên chính cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đối với ngạch Văn thư viên chính?

Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn ngạch văn thử viên chính như sau:

Ngạch Văn thư viên chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về công tác văn thư; am hiểu kiến thức, kỹ năng về nghiệp vụ công tác văn thư;
b) Có khả năng tổ chức lao động trong hoạt động văn thư; sử dụng thành thạo hệ thống quản lý tài liệu điện tử;
c) Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch văn thư viên chính:
Có thời gian giữ ngạch văn thư viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên thì thời gian giữ ngạch văn thư viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Như vậy, công chức ngạch văn thư viên chính cần đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định trên.

Công chức ngạch văn thư viên chính hiện nay được hưởng mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
1. Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , như sau:
a) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
...

Như vậy, theo quy định trên thì ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Văn thư viên chính được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, Văn thư viên chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Văn thư viên chính sẽ nhận mức lương từ: 7,920.000 đồng/tháng đến 12,204.000 đồng/tháng.

Văn thư viên chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Văn thư viên chính có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công chức ngạch Văn thư viên chính cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Công chức ngạch văn thư viên chính và văn thư viên có sự thay đổi về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Công chức văn thư viên chính phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Văn thư viên chính
3,192 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn thư viên chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào