Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Theo quy định hiện hành công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Kỷ luật khiển trách là gì?

Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hình thức xử lý kỷ luật lao động
1. Khiển trách.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
3. Cách chức.
4. Sa thải.

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Buộc thôi việc.
2. Áp dụng đối với viên chức quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương.
d) Buộc thôi việc.
3. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức.
d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.

Theo đó, kỷ luật khiển trách là hình thức kỷ luật nhẹ nhất, thường được sử dụng trong trường hợp vi phạm nhẹ và có thể sửa chữa được. Khiển trách thường là một lời nhắc nhở, một cảnh báo đầu tiên về hành vi không phù hợp của người lao động, cán bộ, công chức, viên chức.

Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Căn cứu theo Điều 23 Luật Thi đua khen thưởng 2022 quy định danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

- Đạt tiêu chuẩn danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc Chiến sĩ tiên tiến;

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có sáng kiến được cơ sở công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được đơn vị công nhận.

Trong đó, Điều 24 Luật Thi đua khen thưởng 2022 quy định danh hiệu Lao động tiên tiến để tặng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, danh hiệu Chiến sĩ tiên tiến để tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; dân quân thường trực, dân quân tự vệ cơ động; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

- Có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.

Như vậy, công chức bị kỷ luật khiển trách trong năm đánh giá thì sẽ không được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.

Thời hạn xử lý kỷ luật của cán bộ công chức không tính những thời gian nào?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
5. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải bảo đảm xử lý kỷ luật trong thời hạn theo quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.
6. Không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có);
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế.

Theo đó, không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức đối với:

- Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP).

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có);

- Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế.

Kỷ luật khiển trách
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hiệu kỷ luật khiển trách cán bộ là đảng viên là bao lâu?
Lao động tiền lương
09 trường hợp kỷ luật khiển trách cán bộ năm 2024?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật khiển trách thì có bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Công chức bị kỷ luật khiển trách thì có được xét tặng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?
Lao động tiền lương
Kỷ luật khiển trách là gì? Viên chức bị xử lý kỷ luật khiển trách khi thực hiện hành vi nào?
Lao động tiền lương
Người lao động bị xử lý kỷ luật khiển trách thì thời hạn nâng lương có bị kéo dài hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật khiển trách có bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương hay không?
Lao động tiền lương
Chỉ xử lý kỷ luật khiển trách đối với viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật khiển trách
437 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật khiển trách

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật khiển trách

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào