Cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?

Theo quy định hiện hành cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?

Cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia bao gồm các thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.

Cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?

Cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?

Hội đồng tiền lương quốc gia có cơ cấu thành viên như thế nào?

Căn cứ Điều 51 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia có 17 thành viên, bao gồm: 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập (sau đây gọi là thành viên độc lập). Trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia là 01 Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) 03 Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia, gồm: 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
c) Các thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia còn lại, gồm: 04 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 04 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; 03 thành viên đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương (gồm 01 thành viên đại diện của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, 02 thành viên là đại diện của hai hiệp hội ngành nghề ở trung ương có sử dụng nhiều lao động); 02 thành viên độc lập là chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực lao động, tiền lương, kinh tế - xã hội (không bao gồm chuyên gia, nhà khoa học đang công tác tại cơ quan, đơn vị, viện nghiên cứu, trường đại học thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương).
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này và ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên khác của Hội đồng tiền lương quốc gia quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm kỳ bổ nhiệm thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia không quá 05 năm.
3. Hội đồng tiền lương quốc gia có Bộ phận kỹ thuật và Bộ phận thường trực để giúp Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng xây dựng các báo cáo kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ của Hội đồng và thực hiện công tác hành chính của Hội đồng. Thành viên Bộ phận kỹ thuật và Bộ phận thường trực là người của các cơ quan tham gia thành viên Hội đồng, các cơ quan, tổ chức có liên quan, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có 17 thành viên, cụ thể:

- 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

- 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương;

- 02 thành viên là chuyên gia độc lập (sau đây gọi là thành viên độc lập).

Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia là gì?

Căn cứ tại Điều 50 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động quy định nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia như sau:

1. Nghiên cứu, khảo sát, thu thập thông tin, phân tích và đánh giá tình hình tiền lương, mức sống tối thiểu của người lao động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quan hệ cung cầu lao động, việc làm, thất nghiệp trong nền kinh tế và các yếu tố liên quan khác làm cơ sở xác định mức lương tối thiểu.

2. Xây dựng báo cáo về mức lương tối thiểu của người lao động gắn với các yếu tố xác định mức lương tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 91 của Bộ luật Lao động.

3. Rà soát mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình người lao động, phân vùng địa bàn áp dụng lương tối thiểu làm cơ sở xác định phương án điều chỉnh mức lương tối thiểu theo từng thời kỳ.

4. Hằng năm, tổ chức thương lượng để khuyến nghị với Chính phủ phương án điều chỉnh mức lương tối thiểu xác lập theo vùng (bao gồm mức lương tối thiểu theo tháng và mức lương tối thiểu theo giờ).

5. Tư vấn, khuyến nghị với Chính phủ về một số chính sách tiền lương áp dụng chung đối với người lao động trong các loại hình doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã theo quy định của Bộ luật Lao động.

Mức lương tối thiểu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu cao nhất từ 1/7/2024 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tây Nguyên gồm những tỉnh nào? Tỉnh nào tại vùng này có mức lương tối thiểu cao nhất?
Lao động tiền lương
Cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu là cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết các địa bàn áp dụng lương tối thiểu từ 1/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP ra sao?
Lao động tiền lương
Tiền lương cao hơn 7% so mức lương tối thiểu mới từ 01/7/2024 dành cho nhóm người lao động nào?
Lao động tiền lương
Miền tây có bao nhiêu tỉnh? Tỉnh nào ở miền tây có mức lương tối thiểu cao nhất?
Lao động tiền lương
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành có chữ Nam trong tên gọi? Mức lương tối thiểu hiện nay của những vùng đó là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu tháng tại vùng 3 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Vùng 3 áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 gồm địa bàn nào?
Lao động tiền lương
Trả lương thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động, tổ chức bị phạt cao nhất lên tới bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Tiểu vùng Nam Trung Bộ gồm những tỉnh nào? Có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào