Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?

Cho tôi hỏi Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào? Câu hỏi từ anh V.M (TP.HCM).

Âm thanh viên hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định:

Âm thanh viên hạng I
1. Nhiệm vụ:
- Chủ trì tổng kết chuyên môn, nghiệp vụ; chuẩn bị nội dung, tham gia các cuộc hội thảo chuyên ngành trong nước và trên thế giới;
- Tổ chức thực hiện ghi âm, hòa âm cho những phim, công trình nghệ thuật có quy mô lớn, phải sử dụng nhiều phương tiện kỹ thuật đảm bảo chất lượng âm thanh cao;
- Đưa ra định hướng phát triển kỹ thuật của đơn vị, ngành và cấp nhà nước;
- Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hệ thống kỹ thuật mang tính tiên tiến trong trung và dài hạn;
- Phát hiện và tổ chức ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực âm thanh nhầm góp phần nâng cao chất lượng nghệ thuật đối với các chương trình biểu diễn, điện ảnh và truyền hình;
- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng cho ngạch âm thanh viên hạng dưới;
- Chuẩn bị nội dung, trực tiếp tham gia các cuộc hội thảo về âm thanh trong nước và trên thế giới.
...

Theo đó Âm thanh viên hạng 1 có các nhiệm vụ như sau:

- Âm thanh viên hạng 1 có nhiệm vụ chủ trì tổng kết chuyên môn, nghiệp vụ; chuẩn bị nội dung, tham gia các cuộc hội thảo chuyên ngành trong nước và trên thế giới;

- Nhiệm vụ tổ chức thực hiện ghi âm, hòa âm cho những phim, công trình nghệ thuật có quy mô lớn, phải sử dụng nhiều phương tiện kỹ thuật đảm bảo chất lượng âm thanh cao;

- Đưa ra định hướng phát triển kỹ thuật của đơn vị, ngành và cấp nhà nước;

- Thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hệ thống kỹ thuật mang tính tiên tiến trong trung và dài hạn;

- Phát hiện và tổ chức ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực âm thanh nhầm góp phần nâng cao chất lượng nghệ thuật đối với các chương trình biểu diễn, điện ảnh và truyền hình;

- Thực hiện chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng cho ngạch âm thanh viên hạng dưới;

- Ngoài ra còn phải chuẩn bị nội dung, trực tiếp tham gia các cuộc hội thảo về âm thanh trong nước và trên thế giới.

Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?

Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Âm thanh viên hạng 1 là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định:

Âm thanh viên hạng I
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm thanh, điện tử - viễn thông;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên.
...

Theo đó tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Âm thanh viên hạng 1 gồm:

- Âm thanh viên hạng 1 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm thanh, điện tử - viễn thông;

- Âm thanh viên hạng 1 phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên.

Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?

Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó hệ số lương của âm thanh viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Chủ tịch Quốc hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Quốc hội là bao lâu?
Lao động tiền lương
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức ngành Kiểm sát nhân nhân thể hiện bằng hình thức gì?
Lao động tiền lương
Xem xét đối với cán bộ xin từ chức được căn cứ vào các trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Khiển trách có phải là hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo không?
Lao động tiền lương
Đã có quyết định xử lý kỷ luật thì có được luân chuyển công tác cán bộ không?
Lao động tiền lương
Thẻ cán bộ công chức viên chức được dùng để làm gì?
Lao động tiền lương
Phóng viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 2 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch Quốc hội
685 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Quốc hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Quốc hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào