Các kỹ năng của người quản lý cần có để thành công là gì?
Các kỹ năng của người quản lý cần có để thành công là gì?
Người quản lý là những người đảm nhiệm các công việc quản trị một tổ chức, bao gồm lập kế hoạch, phân công, giám sát, đánh giá và đưa ra quyết định.
Người quản lý có vai trò rất quan trọng trong việc định hướng và phát triển của tổ chức, cũng như trong việc tạo ra một môi trường làm việc hiệu quả và hài hòa cho nhân viên.
Người quản lý cần có các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng sáng tạo và đổi mới, kỹ năng thúc đẩy và động viên nhân sự, kỹ năng thiết lập mối quan hệ và quản trị xung đột, cụ thể như sau:
- Kỹ năng chuyên môn: Người quản lý cần có kiến thức và kinh nghiệm về lĩnh vực mà họ làm việc, để có thể hiểu rõ công việc của nhân viên cấp dưới, hướng dẫn và tư vấn cho họ khi cần. Người quản lý cũng cần cập nhật liên tục các kiến thức mới trong ngành để có thể áp dụng vào công việc.
- Kỹ năng giao tiếp: Người quản lý cần có khả năng giao tiếp hiệu quả với các bên liên quan trong tổ chức, bao gồm nhân viên, đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng. Người quản lý cần biết cách truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác và kịp thời, lắng nghe và phản hồi ý kiến của người khác, thể hiện sự tôn trọng và lịch sự.
- Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Người quản lý cần có khả năng phân tích các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc, tìm ra nguyên nhân và giải pháp phù hợp. Người quản lý cũng cần biết cách ưu tiên các vấn đề theo mức độ khẩn cấp và ảnh hưởng, phân bổ nguồn lực và thời gian để xử lý.
- Kỹ năng sáng tạo và đổi mới: Người quản lý cần có khả năng sáng tạo ra các ý tưởng mới, các chiến lược mới để cải thiện hiệu suất làm việc của tổ chức. Người quản lý cũng cần biết cách khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy sự sáng tạo của mình.
- Kỹ năng thúc đẩy và động viên nhân sự: Người quản lý cần có khả năng thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả, tạo ra kết quả tốt. Người quản lý cũng cần biết cách động viên, khen thưởng và ghi nhận công lao của nhân viên, giúp họ duy trì sự hài lòng và gắn bó với tổ chức.
- Kỹ năng thiết lập mối quan hệ và quản trị xung đột: Người quản lý cần có khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với các bên liên quan trong tổ chức, bao gồm nhân viên, đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng. Người quản lý cũng cần biết cách xử lý và giải quyết các xung đột có thể xảy ra trong quá trình làm việc, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường làm việc và kết quả công việc.
Lưu ý: Những thông tin trên mang tính chất tham khảo. Tùy theo mỗi công việc và ngành nghề cụ thể mà yêu cầu những kỹ năng cần có của người quản lý cũng khác nhau. Để tạo nên thành công, một người quản lý cần phải có cả tài năng lẫn kỹ năng và không ngừng học hỏi.
Các kỹ năng của người quản lý cần có để thành công là gì? (Hình từ Internet)
Lương của người quản lý hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo đó, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Các bên thỏa thuận tiền lương theo công việc hoặc theo chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương của người quản lý hiện nay được trả theo thỏa thuận của các bên căn cứ vào năng lực, trình độ, điều kiện kinh tế,... tuy nhiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định như trên.
Khi nào công ty sẽ tăng lương cho người lao động?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung tăng lương cần có trong hợp đồng như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
...
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
...
Theo đó, việc tăng lương sẽ được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc thỏa ước lao động tập thể, quy định của công ty.
Đồng thời, việc tăng vào thời điểm nào sẽ được các bên căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động tập thể, quy chế riêng do người sử dụng lao động ban hành. Do đó không có quy định cụ thể về thời điểm tăng lương cho người lao động.
- Từ 1/7/2025, chính sách tăng lương hưu mới có hiệu lực sẽ thực hiện tăng lương hưu cho CBCCVC và người lao động có đúng không?
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Thống nhất mức tăng lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở là bao nhiêu?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?