Bảng nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung nào? Nếu công ty không ban hành nội quy công ty có bị phạt không?

Cho tôi hỏi đối với bảng nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung nào? Câu hỏi của chị A.L (Đồng Tháp)

Không ban hành nội quy công ty thì bị xử phạt như thế nào?

Nội quy công ty hay còn gọi là nội quy lao động, trường hợp công ty không ban hành nội quy công ty thì căn cứ khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt như sau:

Vi phạm quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 lao động trở lên;
...

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, người sử dụng lao động từ 10 người trở lên mà không có nội quy lao động bằng văn bản thì sẽ bị xử phạt từ 5 - 10 triệu đồng (cá nhân) và từ 10 - 20 triệu đồng (tổ chức).

Bảng nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung nào? Nếu công ty không ban hành nội quy công ty có bị phạt không?

Bảng nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung nào?

Bảng nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung nào?

Bảng nội quy công ty phải có những nội dung không được trái luật và đảm bảo đủ những nội dung theo khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Nội quy lao động
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
h) Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
...

Theo đó, bảng nội quy lao động buộc phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trật tự tại nơi làm việc;

- An toàn, vệ sinh lao động;

- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

- Trách nhiệm vật chất;

- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

Đây là những nội dung cơ bản mà một bảng nội quy lao động cần có, nếu doanh nghiệp thấy cần thiết phải quy định thêm các vấn đề khác thì có thể đề ra trong nội quy của công ty mình. Với điều kiện những nội dung đó không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

Tham khảo mẫu nội quy công ty: TẢI VỀ

Người lao động có được kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy lao động hay không?

Căn cứ Điều 46 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về nội dung, hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát như sau:

Nội dung, hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát
1. Người lao động được kiểm tra, giám sát những nội dung sau:
a) Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể;
b) Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
c) Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;
d) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động;
đ) Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.
2. Hình thức kiểm tra, giám sát của người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động được quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy lao động.

Nội quy lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tuân thủ phân công người sử dụng lao động có phải là nội dung chủ yếu trong nội quy lao động không?
Lao động tiền lương
Nội quy công ty có quy định việc đi lại trước và sau giờ làm việc tại công ty không?
Lao động tiền lương
Đồng phục khi đi làm cần quy định trong nội quy lao động có đúng không?
Lao động tiền lương
Điều động của người sử dụng lao động có phải là nội dung chủ yếu trong nội quy công ty không?
Lao động tiền lương
Người lao động đi vệ sinh quá nhiều trong giờ làm việc có vi phạm nội quy công ty không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp có bao nhiêu lao động thì không cần ban hành nội quy lao động bằng văn bản?
Lao động tiền lương
Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì 02 nội dung nào phải có trong HĐLĐ?
Lao động tiền lương
Sửa đổi nội quy lao động thì có phải đăng ký lại hay không?
Lao động tiền lương
Thời điểm nào được dùng làm căn cứ để xác định hiệu lực của nội quy lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nội quy lao động
1,196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nội quy lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nội quy lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào