Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an 2024 ra sao khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an 2024 ra sao khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Căn cứ điểm b tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
- Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
...
Như vậy, bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm) sau khi cải cách tiền lương dự kiến từ ngày 01/7/2024 sẽ được xây dựng bảng lương mới, trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay.
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an 2024 ra sao khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? (Hình từ Internet)
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an hiện nay như thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an được dựa vào Bảng 6.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay được nhà nước quy định là 1.800.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công từ ngày 01/7/2023 được quy định cụ thể như sau:
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Hệ số | Mức lương đến 30/06/2023 | Mức lương kể từ 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10,4 | 15,496,000 | 18,720,000 |
2 | Thượng tướng | 9,8 | 14,602,000 | 17,640,000 |
3 | Trung tướng | 9,2 | 13,708,000 | 16,560,000 |
4 | Thiếu tướng | 8,6 | 12,814,000 | 15,480,000 |
5 | Đại tá | 8 | 11,920,000 | 14,400,000 |
6 | Thượng tá | 7,3 | 10,877,000 | 13,140,000 |
7 | Trung tá | 6,6 | 9,834,000 | 11,880,000 |
8 | Thiếu tá | 6 | 8,940,000 | 10,800,000 |
9 | Đại úy | 5,4 | 8,046,000 | 9,720,000 |
10 | Thượng úy | 5 | 7,450,000 | 9,000,000 |
11 | Trung úy | 4,6 | 6,854,000 | 8,280,000 |
12 | Thiếu úy | 4,2 | 6,258,000 | 7,560,000 |
13 | Thượng sĩ | 3,8 | 5,662,000 | 6,840,000 |
14 | Trung sĩ | 3,5 | 5,215,000 | 6,300,000 |
15 | Hạ sĩ | 3,2 | 4,768,000 | 5,760,000 |
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo từng lần nâng lương:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11,00 | 19.800.000 | - | - |
Thượng tướng | 10,40 | 18.720.000 | - | - |
Trung tướng | 9,80 | 17.640.000 | - | - |
Thiếu tướng | 9,20 | 16.560.000 | - | - |
Đại tá | 8,40 | 15.120.000 | 8,60 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,70 | 13.860.000 | 8,10 | 14.580.000 |
Trung tá | 7,00 | 12,600,000 | 7,40 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,40 | 11.520.000 | 6,80 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,80 | 10,440,000 | 6,20 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 5,70 | 10.260.000 |
Như vậy, bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an hiện nay được quy định theo Bảng 6 tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Phụ cấp nào gộp, phụ cấp nào bỏ sau khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Căn cứ tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định về phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) như sau:
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể chức danh được hưởng phụ cấp theo hướng một chức danh có thể đảm nhiệm nhiều công việc nhưng phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc được giao.
...
Như vậy, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 các loại phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được gộp và bãi bỏ như trên.
Xem toàn bộ hệ số lương viên chức đang được áp dụng: TẢI VỀ
Xem toàn bộ hệ số lương công chức đang được áp dụng: TẢI VỀ
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?
- Black Friday là thứ mấy? Trong tháng 11 2024 có ngày lễ lớn nào NLĐ được nghỉ hưởng nguyên lương không?