Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Cho tôi hỏi ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Câu hỏi của anh C.B (Đồng Tháp)

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng I: Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III: Sở Xây dựng cấp

- Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình: Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp:

+ Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;

+ Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

+ Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền gì?

Căn cứ Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Theo đó, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:

- Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề.

- Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ.

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

Hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian hiệu lực của chứng chỉ như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
...

Theo quy định trên thì chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực 5 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu mới nhất?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Phụ lục VII ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

01

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu mới nhất: TẢI VỀ

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được gia hạn có hiệu lực bao lâu?
Lao động tiền lương
Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được thực hiện qua những hình thức nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cho thuê được đề nghị cấp chứng chỉ sau bao lâu?
Lao động tiền lương
Cá nhân tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn khi nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân không cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi thực hiện những hoạt động xây dựng nào?
Lao động tiền lương
Kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có được bảo lưu không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi bị mất gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cá nhân không nộp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi bị thu hồi chứng chỉ thì giải quyết ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
202 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng năm 2024 Trọn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng mới nhất Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào