Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Danh sách văn bản nổi bật hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất

Dưới đây là những văn bản quan trọng hướng dẫn Luật Xây dựng còn hiệu lực do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp được.

1. Loại và cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về loại và cấp công trình xây dựng như sau:

- Loại công trình xây dựng được xác định theo tính chất kết cấu và công năng sử dụng công trình.

- Cấp công trình xây dựng được xác định cho từng loại công trình gồm:

+ Cấp công trình xây dựng phục vụ quản lý hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Luật Xây dựng 2014 được xác định căn cứ vào quy mô, mức độ quan trọng, thông số kỹ thuật của công trình, bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng 2014;

+ Cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế xây dựng công trình được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Cấp công trình phục vụ quản lý các nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Chính phủ quy định chi tiết về loại công trình xây dựng.

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp công trình xây dựng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng 2014.

Danh sách văn bản nổi bật hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất (Hình từ Internet)

2. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng

Theo quy định tại Điều 9 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, cụ thể như sau:

- Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:

+ Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;

+ Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;

+ Bảo hiểm đối với vật tư, vật liệu, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động;

+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba;

+ Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng.

- Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:

+ Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;

+ Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;

+ Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.

- Khuyến khích chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây dựng mua các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật Xây dựng 2014.

- Chính phủ quy định chi tiết về trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc, điều kiện, mức phí, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng

Căn cứ Điều 12 Luật xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024Luật Xây dựng sửa đổi 2020) thì các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm các nội dung sau đây:

- Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.

- Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

- Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

- Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.

- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

- Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

- Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.

- Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

- Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.

- Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

- Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.

- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.

- Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

4. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất

1

Luật Xây dựng 2014

Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Trong đó, Chương II Luật này quy định về quy hoạch xây dựng, Chương III quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình, và Chương V quy định về giấy phép xây dựng.

2

Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

Nghị định 37/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/06/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Một số nội dung đáng chú ý tại Nghị định này là quy định tại Mục 3 Chương II về giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng; Mục 4 Chương II quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.

3

Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Nghị định 44/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/06/2015 quy định chi tiết một số nội dung của Luật Xây dựng năm 2014, gồm: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng.

Trong đó, Chương II Nghị định này quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; Chương III quy định về quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng.

4

Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng

Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/08/2019.

Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số Nghị định, gồm có:

- Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng.

5

Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

Nghị định 06/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công trình xây dựng.

Trong đó, Chương II quy định về quản lý thi công xây dựng công trình; Chương III quy định về bảo hành, bảo trì, phá dỡ công trình xây dựng.

6

Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Nghị định 10/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 09/02/2021 quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP), gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng; định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng; quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Một số nội dung đáng chú ý tại Nghị định này là quy định về Chương IV về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng; Chương VI về thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng.

7

Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

Nghị định 50/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2021.

Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

8

Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023.

Nghị định này sửa đổi, bổ sung các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

9

Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Nghị định 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/09/2023 quy định về:

- Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Cơ chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.

- Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Trong đó, Chương IV Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

10

Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng

Nghị định 175/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/12/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.

Trong đó, Chương II Nghị định này quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Chương IV quy định về giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.

11

Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Thông tư 06/2021/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/08/2021 quy định chi tiết về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và khoản 2 Điều 3 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

Trong đó, Điều 2 Thông tư này quy định về nguyên tắc xác định cấp công trình; Điều 3 quy định về áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.21.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!