05 trách nhiệm của công ty đối với sổ quản lý lao động là gì?

Theo quy định hiện hành thì 05 trách nhiệm của công ty đối với sổ quản lý lao động là gì?

05 trách nhiệm của công ty đối với sổ quản lý lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm đối với sổ quản lý lao động như sau:

- Lập

- Cập nhật

- Quản lý

- Sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử

- Xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

05 trách nhiệm của công ty đối với sổ quản lý lao động là gì?

05 trách nhiệm của công ty đối với sổ quản lý lao động là gì?

Mức phạt tiền khi lập sổ quản lý lao động không có đủ các nội dung cơ bản là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
...

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, hành vi không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật khi lập sổ quản lý lao động thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt từ 5 - 10 triệu đồng (mức phạt đối với cá nhân) và từ 10 - 20 triệu đồng (mức phạt đối với tổ chức).

Mẫu sổ quản lý lao động được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Sổ quản lý lao động
Việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động tại khoản 1 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các thông tin cơ bản về người lao động, gồm: họ tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trình độ chuyên môn kỹ thuật; bậc trình độ kỹ năng nghề; vị trí việc làm; loại hợp đồng lao động; thời điểm bắt đầu làm việc; tham gia bảo hiểm xã hội; tiền lương; nâng bậc, nâng lương; số ngày nghỉ trong năm; số giờ làm thêm; học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thể hiện, cập nhật các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc; quản lý, sử dụng và xuất trình sổ quản lý lao động với cơ quan quản lý về lao động và các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Người sử dụng lao động có thể tham khảo mẫu sổ quản lý lao động sau đây:

MẪU

Tải Mẫu sổ quản lý lao động mới nhất: Tại đây

Sổ quản lý lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời điểm doanh nghiệp phải lập sổ quản lý lao động là khi nào? Thực hiện tại đâu?
Lao động tiền lương
Không lập sổ quản lý lao động người sử dụng lao động có bị xử phạt?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn thì người sử dụng lao động bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Lập sổ quản lý lao động nhưng không đảm bảo các nội dung cơ bản về người lao động thì bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Lập sổ quản lý lao động bằng bản điện tử phải đảm bảo các nội dung gì?
Lao động tiền lương
Sổ quản lý lao động được lập bằng hình thức gì?
Lao động tiền lương
NSDLĐ có bắt buộc phải lập sổ quản lý lao động hay không?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm lập sổ quản lý lao động?
Lao động tiền lương
Lập sổ quản lý lao động sau 2 tháng hoạt động có được không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sổ quản lý lao động
115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ quản lý lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ quản lý lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào