04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?

Theo quy định hiện hành 04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?

04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
4. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Như vậy, cá nhân là 04 đối tượng sau đây sẽ không được làm nhân viên đại lý thuế như sau:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

- Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?

04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề như sau:

Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d) Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
e) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Tổng cục Thuế ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Như vậy cá nhân sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu rơi vào một trong các trường hợp sau đây:

- Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán;

- Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Mẫu quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có dạng ra sao?

Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

mẫu 1-5

Mẫu quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế: TẢI VỀ.

Nhân viên đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hết thời gian đình chỉ hành nghề nhân viên đại lý thuế có bị chấm dứt hành nghề luôn không?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế được hành nghề được từ khi nào?
Lao động tiền lương
Trong thời gian bị đình chỉ thì nhân viên đại lý thuế có được tiếp tục hành nghề hay không?
Lao động tiền lương
04 nguyên tắc mà nhân viên đại lý thuế khi đăng ký hành nghề cần phải tuân theo là gì?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có được đăng ký hành nghề lại hay không?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế được hành nghề cho bao nhiêu đại lý thuế?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có đương nhiên chấm dứt hành nghề hay không?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế là ai? Nguyên tắc đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
04 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế là ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhân viên đại lý thuế
89 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên đại lý thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào