02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm nay là mẫu nào?

02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu quyết định nghỉ việc (quyết định thôi việc).

Doanh nghiệp có thể tự soạn thảo mẫu quyết định nghỉ việc. Tuy nhiên nội dung của quyết định cần phải tuân thủ theo quy chế, nội quy của công ty và không được trái với pháp luật hiện hành. Có thể tham khảo 02 mẫu quyết định nghỉ việc phổ biến dưới đây:

* Mẫu 01:

Mẫu quyết định nghỉ việc số 01

Tải mẫu quyết định nghỉ việc 01: Tại đây

* Mẫu 02:

Tải mẫu quyết định nghỉ việc 02: Tại đây

02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm 2024 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được phép nghỉ việc?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, để nghỉ việc (chấm dứt hợp đồng lao động) đúng pháp luật, cần phải đảm bảo thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người lao động hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động.

- Người lao động đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động giữa hai bên.

- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người lao động chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.

- Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.

- Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Không có quyết định nghỉ việc có làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được không?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) thì khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có quyết định nghỉ việc thì có thay thế bằng bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

- Quyết định sa thải;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

- Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ việc
135,882 lượt xem
Nghỉ việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước mấy ngày khi cho người lao động nghỉ việc vì lý do kinh tế?
Lao động tiền lương
05 khoản tiền nào khi nghỉ việc người lao động có thể được nhận?
Lao động tiền lương
Nghỉ việc khi chưa hết thời gian báo trước phải bồi thường những chi phí nào?
Lao động tiền lương
Nghỉ việc bao lâu được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
02 mẫu quyết định nghỉ việc mới nhất năm 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Nghỉ việc không báo trước có được nhận trợ cấp thôi việc hay không?
Lao động tiền lương
NLĐ nghỉ việc không báo trước có phải bồi thường hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động nghỉ việc phải báo trước 30 ngày hay 30 ngày làm việc?
Lao động tiền lương
03 lưu ý quan trọng người lao động nghỉ việc cần biết để bảo vệ quyền lợi của mình là gì?
Lao động tiền lương
Miễn trừ trách nhiệm bồi thường khi nghỉ việc không báo trước trong trường hợp nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào