miệng gắn khóa nhựa fecmơtuya ở các ngăn;
- Ruột đệm làm băng tấm màng xơ Polyester được ép liên kết thành khối. Mỗi đệm có 3 tấm ruột đệm có kích thước bằng nhau. Ruột đệm được lồng trong vỏ đệm;
- Màu sắc: Vỏ đệm màu xanh cô ban sẫm, ruột đệm màu trắng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may vỏ đệm giường là vải chéo được sản xuất từ
quanh, miệng vỏ gối mở ngang có đính 2 cúc nhựa, góc vỏ gối có lỗ khuyết để chứa van hơi. Vỏ gối may bằng vải Popelin Pevi màu xanh cô ban sẫm. Ruột gối: Mút xốp được bọc một lớp màng mỏng PVC, lớp ngoài cùng bằng vải Vinylon tráng nhựa PVC, dán mép xung quanh, góc ruột gối có van bơm hơi.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vỏ gối được may
- Ba lô dân quân thường trực được sản xuất từ nguyên liệu chính là vải bạt Peco 2x1 màu xanh cô ban sẫm được sản xuất từ sợi có thành phần:
+ Sợi dọc được pha từ xơ Polyester (PET) và xơ Cotton (Co);
+ Sợi ngang được làm từ xơ Polyester (PET).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của vài bạt Peco 2x1 được quy định tại Bảng B.30 Phụ lục B;
- Vải may ốp
thuộc Công ty mẹ.
Đối với chi phí sản xuất kinh doanh:
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao
tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.23 Phụ lục B;
- Vải xoa được làm từ sợi Polyester 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.24 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông
mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn;
- Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm;
- Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;
- Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần, áo đi mưa gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần, áo đi mưa
của vải: Màu xanh cô ban đậm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may màn tuyn đơn dân quân thường trực được làm từ sợi Polyester (PET) 100 % dạng filamang, dệt lưới, được xử lý nhuộm màu bằng thuốc nhuộm phân tán, hoàn tất, phòng co; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.21 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên
: Đốt dầu xơ;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo lót dân quân thường trực gồm các cỡ 90, 95, 100 và 110. Thông số kích thước cơ bản của áo lót được quy định tại Bảng C.35 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
chắn, không hở giữa phần đế và phần mũ, không mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày: Da bò Nappa màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;
- Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;
- Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không dòn, gẫy, không
mex, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), đầu cạp cài cúc, bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy
B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ
cài cúc bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
- Vải lót Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
- Cúc
/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.14 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm
đính cúc bên dọc quần và dây khuyết bên giàng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục
cài cúc ngầm). Thân trước có 2 túi hộp ốp nổi có nắp, đáy túi và nắp túi vuông, nắp túi được liên kết với thân túi bằng nhám dính, chiết ly eo. Tay dài có xẻ cửa tay, măng séc vuông, hai đầu măng séc có gắn nhám dính. Vai áo có cá vai. Tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may
bên dọc quần và dây khuyết bên giàng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B