Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm quần, áo đi mưa (trang phục Dân quân tự vệ)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-28:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 28: Quần, áo đi mưa, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-28:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần, áo đi mưa của Dân quân tự vệ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên).
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần, áo đi mưa được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
- Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điều chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zaclan, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng;
- Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần, áo đi mưa được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm;
- Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm;
- Chun cạp quần chiều rộng 4 cm;
- Chun súp cửa tay chiều rộng 1 cm;
- Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính;
- Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính;
- Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính;
- Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn;
- Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm;
- Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;
- Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần, áo đi mưa gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần, áo đi mưa được quy định tại Bảng C.27 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Quần, thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, đề cúp, đáp nẹp, súp cửa tay, dựng lưỡi trai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, đáp luồn dây điều chỉnh.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ, túi áo, 2 cạnh đáp luồn dây điều chỉnh, mí chân đề cúp, đường mí trong gấu quần, gấu áo, cửa tay, chun súp cửa tay, chân cạp, gắn nhám dính;
- Đáp nẹp bên phải gập vào 2 cm, may chặn 2 đầu và điểm tán chân cúc đồng;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường may fecmơtuya vào áo;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu lá cổ (phần không có khóa fecmơtuya), diễu đường tra nẹp, mép đáp nẹp, nắp túi, quay lộn lưỡi trai, diễu lưỡi trai, ghim xung quang 2 lớp dựng lưỡi trai;
- Đường may song song cách nhau 0,7 cm: Quần, sườn áo, tra tay, chắp bụng tay;
- Đường may cách mép 2 cm: Đề cúp thân sau;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay;
- Các đường may: Áo: Đường sườn áo, tra tay, tay áo, túi áo, dán nắp túi, đáp nẹp, đáp luồn dây điều chỉnh, chân đề cúp, chắp đỉnh mũ. Quần: Đường dọc, đường giàng, chắp đũng được dán bằng băng dán chuyên dùng bản to 2 cm. Băng dán cân đối giữa các đường may, đảm bảo nhiệt độ bám dính tốt, cắt sát đầu băng ở các chi tiết, đường dán ép phải phủ kín đường may. Khi ép xong sản phẩm mặt phải không bị nhăn dúm, biến dạng, co rút, mặt ép không bị bong tuột, phồng rộp, chỗ nối đường băng chồng lên nhau 1,5 cm.
3.2.4 Yêu cầu về tán cúc, gắn nhám dính
- Cúc khi tán xong phải đảm bảo chắc chắn không bị tuột, méo, lõm (mặt phải của cúc), đúng vị trí quy định;
- Nhám dính may chắc chắn, khớp hai bên, đúng vị trí quy định.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần, áo đi mưa sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm có gắn nhãn dệt tên đơn vị sản xuất và nhãn cỡ số:
- Áo: Nhãn dệt được gấp đôi gắn ở đường mí chân cổ giữa gáy thân sau, nhãn cỡ được gắn giữa nhãn dệt, mặt số lên trên;
- Quần: Nhãn được gắn ở đường mí chân cạp, vị trí đường chắp đũng thân sau, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
- Áo được kéo khóa, cài cúc; gấp theo nẹp áo, gắp dọc thân sau lên thân trước, gấp tay áo dọc theo thân trước, mũ cài liền vào cổ áo. Gấp làm 4 theo chiều dài áo;
- Quần gấp dọc theo đường dọc quần, gấp 1/4 chiều rộng thân quần. Gấp đôi chiều dài quần, sau đó gấp 3;
- Áo được lồng với quần có cùng cỡ số, cho vào túi đựng thành từng bộ; 10 túi buộc thành 1 bó, 2 bó buộc đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ nhà trường theo Hướng dẫn 25 chi tiết nhất?
- Từ 10/12/2024 Ban Sáng lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện không phải là người có quan hệ gia đình với nhau?
- Link truy cập Cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành năm 2024?
- Mẫu Báo cáo thành tích lao động tiên tiến 2024 cập nhật mới nhất?
- Cách nhận biết hiệu lệnh bằng còi của CSGT từ 1/1/2025 để thực hiện đúng?