Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào?

Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào? Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở bao gồm những bước nào?

Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào?

Điều 21 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT như sau:

Tổng lượng phát thải khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định tại Điều 17 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:

TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh +TPTpthk + TPTptk

Trong đó:

- TPTcs là tổng phát thải khí nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).

- TPTptđb là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).

- TPTptđs là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).

- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).

- TPTpthh là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).

- TPTpthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).

- TPTptk là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).

Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT bao gồm những bước nào?

Điều 16 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở bao gồm những bước sau:

Điều 16. Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
4. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
5. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
6. Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
7. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
9. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
10. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

Như vậy, quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT bao gồm những bước sau:

- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

- Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.

- Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT bao gồm gì?

Điều 17 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:

- Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

- Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

- Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).

- Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

- Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.

- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác.

Lưu ý: Thông tư 63/2024/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.

Khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khí nhà kính
Hỏi đáp Pháp luật
Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho cơ quan quản lý nhà nước bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng theo Quyết định 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp theo Quyết định 19/2024/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính theo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khí nhà kính
5 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khí nhà kính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí nhà kính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào