Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT được tính như thế nào?
Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT được tính như thế nào?
Điều 10 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT như sau:
Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk
Trong đó:
- TPTlv là tổng lượng phát thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).
- TPTđb là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).
- TPTđs là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).
- TPTđtnđ là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPThh là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).
- TPThk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT được tính như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT bao gồm những bước nào?
Điều 5 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực như sau:
Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
4. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
5. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
6. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
7. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
9. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
10. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Như vậy, quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT gồm:
- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
- Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT bao gồm gì?
Điều 6 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước trong năm kiểm kê, gồm:
- Chuyên ngành đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Chuyên ngành đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt.
- Chuyên ngành đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
- Chuyên ngành hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa.
- Chuyên ngành hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, phiên bản năm 2006 (sau đây viết tắt là Hướng dẫn IPCC 2006).
Lưu ý: Thông tư 63/2024/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát Điều tra hình sự Công an cấp huyện như thế nào?
- Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Không vẫy tay khi sang đường có bị phạt không?
- Tải Mẫu 41/UQ-ĐKT Mẫu Giấy uỷ quyền đăng ký thuế từ ngày 06/2/2025?
- Cách gói bánh tét dịp tết Nguyên đán? Người lao động chính thức nghỉ tết Nguyên đán 2025 vào mùng mấy?