Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm gối dân quân thường trực (trang phục Dân quân tự vệ)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-34:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 34: Gối dân quân thường trực, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-34:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm gối dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Gối dân quân thường trực có hình chữ nhật, cấu tạo gồm vỏ gối và ruột gối, vỏ gối có diềm xung quanh, miệng vỏ gối mở ngang có đính 2 cúc nhựa, góc vỏ gối có lỗ khuyết để chứa van hơi. Vỏ gối may bằng vải Popelin Pevi màu xanh cô ban sẫm. Ruột gối: Mút xốp được bọc một lớp màng mỏng PVC, lớp ngoài cùng bằng vải Vinylon tráng nhựa PVC, dán mép xung quanh, góc ruột gối có van bơm hơi.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vỏ gối được may bằng vải Popelin Pevi 7288 được sản xuất từ xơ Polyeste (PET) pha với xơ Viscose (Vis) theo tỷ lệ 65/35, vải mộc nhuộm màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.26 Phụ lục B;
- Bao ruột gối được làm bằng vải vinylon tráng nhựa được sản xuất từ vải nền bằng vải vinylon có lớp keo tráng lót là keo PU (Polyurethane) và lớp nhựa bề mặt là PVC (có phụ gia), đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.27 Phụ lục B;
- Ruột gối được làm bằng mút xốp màu trắng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.28 Phụ lục B;
- Màng mỏng PVC màu trắng đục mờ, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.29 Phụ lục B;
- Van hơi: Bằng nhựa PVC mềm, loại van có nút giữ hơi, nút van được đúc liền với thân van bằng đai nhựa;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.32 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết sản phẩm đảm bảo nguyên tắc ngang canh sợi vải;
- Chiều dọc vỏ gối, ruột gối cắt theo chiều dọc vải.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may, mối dán, van hơi
- Các đường may đảm bảo mật độ 5 mũi chỉ/1 cm. Các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh, tuột chỉ. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi 3 lần chỉ chồng khít nhau;
- Đường may cách mép 1 mm: Xung quanh mép vỏ gối;
- Đường may cách mép 2 cm: May diễu miệng vỏ gối;
- Đường may cách mép 2,5 cm: Diễu xung quanh vỏ gối;
- Các đường dán phải đảm bảo phăng, không cháy, các góc tròn đều, vị trí van hơi phải đúng vị trí mờ khuyết ở vỏ gối;
- Ruột gối khi hút căng hơi các mặt phẳng, các góc, cạnh rổ nét. Khi đóng nút van phải giữ được hơi ít nhất trong 72 giờ sử dụng, không được thủng, rách, xuống hơi.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của gối dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Gối dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm gắn nhãn dệt có đẩy dù các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất, may gắn vào lẫn trong giữa miệng vỏ gối.
6.2 Bao gói
Gối dân quân thường trực được để phẳng, mỗi cái được cho vào túi PE. Số lượng 20 cái xếp thành hai hàng ngang trong một bao PP có đai nẹp được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?