Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200? Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán là khi nào?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200?

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200 áp dụng cho mọi doanh nghiệp là Mẫu số S22-DN tại Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/06032025/mau-so-s22.jpg

Tải về mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/06032025/so-theo-doi-tai-san-co-dinh.jpg

Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán là khi nào?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định như sau:

Điều 29. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
1. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được lập và trình bày theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà đơn vị áp dụng, gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính;
b) Báo cáo kết quả hoạt động;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:
a) Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;
b) Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;
c) Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;
d) Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
3. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và công khai báo cáo tài chính.

Như vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Luật Kế toán 2015, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán có các trách nhiệm dưới đây:

- Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc quyết định thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán 2015.

- Bố trí người làm kế toán trưởng hoặc quyết định thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của Luật này; trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và chịu trách nhiệm trực tiếp về hậu quả của những sai phạm do mình gây ra; chịu trách nhiệm liên đới đối với những sai phạm do người khác gây ra nhưng thuộc trách nhiệm quản lý của mình.

- Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị và thực hiện kiểm tra kế toán các đơn vị cấp dưới.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu thông báo 40 TB ĐKT theo Thông tư 86 mới nhất 2025? Mẫu 40/TB-ĐKT là mẫu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng cân đối số phát sinh theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 2 Biểu mẫu Thông tư 88/2021/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 bản word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Nguyễn Thị Kim Linh
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào