1. Nội dung công khai báo cáo tài chính
Căn cứ theo Điều 31 Luật kế toán 2015 quy định như sau:
- Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.
- Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.
- Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:
+ Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
+ Kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Trích lập và sử dụng các quỹ;
+ Thu nhập của người lao động;
+ Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.
Tổng hợp văn bản quy định về báo cáo tài chính (Hình từ Internet)
2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
Căn cứ theo Điều 32 Luật kế toán 2015 quy định như sau:
- Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo một hoặc một số hình thức sau đây:
+ Phát hành ấn phẩm;
+ Thông báo bằng văn bản;
+ Niêm yết;
+ Đăng tải trên trang thông tin điện tử;
+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
- Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.
3. Tổng hợp văn bản quy định về báo cáo tài chính
1
Luật kế toán 2015
Luật kế toán 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
Mục 3 Chương 2 quy định vè báo cáo tài chính
2
Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
Nghị định 25/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 quy định về nội dung báo cáo tài chính nhà nước; việc tổ chức thực hiện lập, công khai báo cáo tài chính nhà nước; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc cung cấp thông tin phục vụ việc lập báo cáo tài chính nhà nước.
3
Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
hướng dẫn biểu mẫu, quy trình lập, gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để lập Báo cáo tài chính nhà nước; các chỉ tiêu cụ thể của Báo cáo tài chính nhà nước; kiểm tra việc lập Báo cáo tài chính nhà nước.
5
Thông tư 99/2018/TT-BTC hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 99/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp của một đơn vị kế toán nhà nước gồm nhiều đơn vị kế toán trực thuộc.
Chương 2 quy định về bày báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo bổ sung thông tin tài chính
6
Thông tư 202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 202/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/02/2015 hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và phương pháp kế toán xử lý các giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn, giữa tập đoàn và công ty liên doanh, liên kết.
Chương 2 quy định về phương pháp hợp nhất báo cáo tài chính một số giao dịch cơ bản giữa công ty mẹ và các công ty con
Chương 4 quy định về hợp nhất báo cáo tài chính của tập đoàn đa cấp và sở hữu chéo.
7
Thông tư 87/1998/TT-BTC về chế độ lập, gửi báo cáo Tài chính và báo cáo tình hình hoạt động của các Ngân hàng thương mại do Bộ tài chính ban hành
Thông tư 87/1998/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/07/1998 quy định chế độ lập và gửi báo cáo tài chính và báo cáo tình hình hoạt động của các ngân hàng thương mại.
8
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/02/2015 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
9
Thông tư 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 210/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/12/2009 hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính và được áp dụng cho tất cả các đơn vị thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế tại Việt Nam có các giao dịch liên quan đến công cụ tài chính.
10
Thông tư 21/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán theo Quyết định 100/2005/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 21/2006/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 28/04/2006
Mục C Chương 1 quy định về nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con