Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?

Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất? Đối tượng kế toán là ai? Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là gì?

Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?

Bảng dự trù kinh phí là tài liệu liệt kê chi tiết các khoản chi phí dự kiến cần thiết để thực hiện một dự án, sự kiện, hoặc hoạt động cụ thể. Nó giúp tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân ước tính tổng số tiền cần chi trả và phân bổ ngân sách hợp lý.

Dưới đây là mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất:

Tải về Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất

Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?

Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất? (Hình từ Internet)

Đối tượng kế toán là ai?

Căn cứ Điều 8 Luật Kế Toán 2015 quy định đối tượng kế toán:

Điều 8. Đối tượng kế toán
1. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:
a) Tiền, vật tư và tài sản cố định;
b) Nguồn kinh phí, quỹ;
c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
d) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
đ) Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
e) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
g) Nợ và xử lý nợ công;
h) Tài sản công;
i) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
[...]

Theo đó, đối tượng kế toán bao gồm:

[1] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:

- Tiền, vật tư và tài sản cố định

- Nguồn kinh phí, quỹ

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán

- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động

- Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước

- Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước

- Nợ và xử lý nợ công

- Tài sản công

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán

[2] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định sau:

- Tiền, vật tư và tài sản cố định

- Nguồn kinh phí, quỹ

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán

- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán

[3] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ mục [4]:

- Tài sản

- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

- Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác

- Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước

- Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

[4] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:

- Tài sản

- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

- Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác

- Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước

- Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán

- Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán

- Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là gì?

Căn cứ Điều 10 Luật Kế toán 2015 quy định đơn vị tính sử dụng trong kế toán:

Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp đơn vị kế toán sử dụng đơn vị đo khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
[...]

Theo đó, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”.

Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 2 Biểu mẫu Thông tư 88/2021/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 bản word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục ưu đãi thuế 03-3A/TNDN mới nhất 2025 áp dụng đối với thu nhập nào, tải mẫu về ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-1/TNDN-VSP theo Thông tư 80 mới nhất 2025 là mẫu gì? Tải về file Word tờ khai ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ bằng tiếng Anh chuẩn mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê thì hạch toán vào tài khoản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Phan Vũ Hiền Mai
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào