Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132?

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132? Chứng từ kế toán trong doanh nghiệp siêu nhỏ phải có nội dung chủ yếu nào?

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132?

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132 áp dụng đối với doanh nghiệp siêu nhỏ là Mẫu số B02 – DNSN tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/28022025/mau-b02%20(1).jpg

Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/28022025/bao-cao-ket-qua-kinh-doanh%20(1).jpg

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132? (Hình từ Internet)

Chứng từ kế toán trong doanh nghiệp siêu nhỏ phải có nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán như sau:

Điều 4. Chứng từ kế toán
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập và ký chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế toán và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát (trừ hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ). Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ kế toán cho riêng đơn vị thì có thể áp dụng biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán hướng dẫn tại Phụ lục 1 Thông tư này.

Căn cứ theo Điều 16 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024, chứng từ kế toán trong doanh nghiệp siêu nhỏ phải có các nội dung chủ yếu dưới đây:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài những nội dung chủ yếu nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Xem thêm: Doanh nghiệp siêu nhỏ có bắt buộc lập báo cáo tài chính để nộp cơ quan thuế hay không?

Tài liệu kế toán nào doanh nghiệp siêu nhỏ phải lưu trữ tối thiểu 5 năm?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán như sau:

Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán
1. Chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác phải lưu giữ tại doanh nghiệp để phục vụ cho ghi chép hàng ngày; xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước và công tác kiểm tra, kiểm soát của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ quan thuế hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Luật kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác trên phương tiện điện tử theo quy định của Luật kế toán.

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp siêu nhỏ phải lưu trữ các tài liệu kế toán sau tối thiểu 5 năm:

- Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.

- Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Lưu ý: Trường hợp pháp luật khác quy định các tài liệu kế toán nêu trên phải lưu trữ trên 5 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 2 Biểu mẫu Thông tư 88/2021/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 132?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200 bản word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn pháp lý nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục ưu đãi thuế 03-3A/TNDN mới nhất 2025 áp dụng đối với thu nhập nào, tải mẫu về ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-1/TNDN-VSP theo Thông tư 80 mới nhất 2025 là mẫu gì? Tải về file Word tờ khai ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ bằng tiếng Anh chuẩn mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê thì hạch toán vào tài khoản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Nguyễn Thị Kim Linh
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào