Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh?

Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh? Xe máy chở hàng cồng kềnh bị phạt bao nhiêu tiền?

Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Điều 17. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và không lớn hơn 20,0 mét.
3. Xe ô tô chở người không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe và không được xếp hàng hóa, hành lý trên nóc xe (trừ trường hợp có thiết kế được cơ quan đăng kiểm chứng nhận) để đảm bảo an toàn giao thông.
4. Xe mô tô, xe gắn máy: chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Xe thô sơ: chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Như vậy, phương tiện chở hàng hóa vượt quá kích thước quy định dưới đây được xem là chở hàng cồng kềnh. Cụ thể:

(1) Đối với xe mô tô, xe gắn máy: Không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

(2) Đối với xe thô sơ: Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển. Hàng hóa xếp trên xe không vượt quá 1/3 chiều dài thân xe và không vượt quá 01 mét phía trước và phía sau xe; không vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe.

Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh?

Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh? (Hình từ Internet)

Xe máy chở hàng cồng kềnh bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm e khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi chở hàng cồng kềnh xe máy như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
e) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe;
[...]

Theo điểm a khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 12. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ; sử dụng lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
[...]
5. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe;
[...]

Như vậy, xe máy chở hàng cồng kềnh sẽ bị xử phạt như sau:

- Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe mang vác vật cồng kềnh: Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng;

- Người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy mang vác vật cồng kềnh: phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ có phải thực hiện công khai không?

Căn cứ khoản 6 Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:

Điều 3. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
7. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, pháp luật quy định thế nào là chở hàng cồng kềnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, xe máy bắt buộc phải có 2 gương chiếu hậu đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật trẻ em ngồi trước xe máy? Trẻ em không được ngồi trước xe máy đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông gồm những thành phần nào năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khái niệm đường bộ được hiểu như thế nào là đúng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế chạy 1 ngày bao nhiêu tiếng? Lái xe ô tô liên tục 4 tiếng phải dừng nghỉ bao lâu để không bị phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại vạch kẻ đường màu vàng? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao thông đường bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào