Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?

Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025? Năm 2025, mức phạt không gương xe máy là bao nhiêu?

Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?

Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?, cùng tìm hiểu bài viết dưới đây:

[1] Yêu cầu chung (tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 28:2024/BGTVT):

- Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.

- Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng. Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong "c" của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.

- Tất cả các bộ phận của gương phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2,5 mm

Mép của các lỗ để lắp đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.

- Các bộ phận của gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu trong 2.1.2 và 2.1.3.

[2] Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn?

Quy định về kích thước gương chiếu hậu (tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 28:2024/BGTVT) như sau:

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Đồng thời, tại tiểu mục 2.11 Mục 2 Phần 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT có quy định về gương chiếu hậu đối với xe máy như sau:

- Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.

- Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe phải đáp ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT.

- Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh được vùng quan sát tại vị trí lái.

- Bề mặt phản xạ của gương chiếu hậu phải có dạng hình lồi và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái hoặc tâm bề mặt phản xạ của gương phải cách mặt phẳng trung tuyến dọc của xe một khoảng tối thiểu là 280 mm.

Xem toàn bộ: QCVN 28:2024/BGTVT

Tại đây

Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?

Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025? (Hình từ Internet)

Năm 2025, mức phạt không gương xe máy là bao nhiêu?

Tại Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về lỗi không gương xe máy 2025 như sau:

Điều 14. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
b) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
d) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
đ) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.
[...]

Như vậy, từ 2025, người có hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ có phải công khai không?

Tại khoản 6 Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:

Điều 3. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
7. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, theo quy định nêu trên, hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Gương chiếu hậu xe máy 2025 bao nhiêu cm là chuẩn? Quy định gương chiếu hậu xe máy 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế chạy 1 ngày bao nhiêu tiếng? Lái xe ô tô liên tục 4 tiếng phải dừng nghỉ bao lâu để không bị phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại vạch kẻ đường màu vàng? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy thi công gồm những loại nào? Người đi xe máy chuyên dùng phải bật đèn xe trong khung giờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô chở hàng gồm những loại nào? Xe ô tô gặp đèn xanh phải dừng lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ cần đáp ứng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sĩ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ban đêm là bao nhiêu từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 176/2024/NĐ-CP về sử dụng kinh phí thu từ xử phạt giao thông đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Nguyễn Thị Hiền
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào